Gửi tiết kiệm nhận lãi cuối kì là hình thức gửi tiền và rút lãi phổ biến hơn cả so với gửi tiết kiệm nhận lãi trước và nhận lãi hàng kì theo tháng/quý/năm.
Gửi tiết kiệm là hình thức giúp người có khoản tiền nhàn rỗi có thể gửi tiền và đầu sinh lời an toàn tại ngân hàng với kỳ hạn gửi đa dạng tùy theo mục đích của khách hàng. Khách hàng có thể lựa chọn giữa việc nhận lãi gửi tiền hàng trước hạn, hàng kì hoặc cuối kì, tuy nhiên gửi tiết kiệm nhận lãi cuối kì vẫn là hình thức phổ biến nhất hiện nay.
Lãi suất gửi tiết kiệm nhận lãi cuối kì cũng cao hơn so với nhận lãi đầu kì và hàng kì bởi nó giúp ngân hàng có thể tranh thủ sử dụng nguồn vốn lưu động là khoản tiền gửi của bạn trong thời gian cố định và dài hơn.
Cách tính tiền lãi khi gửi tiết kiệm nhận lãi cuối kìtùy theo từng ngân hàng là như sau:
Tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất(%năm) x Số ngày gửi/360
Hoặc
Tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất(%năm)/12 x Số tháng gửi
Ví dụ: Nếu bạn gửi tiết kiệm 100 triệu đồng tại ngân hàng VIB kì hạn 12 tháng nhận lãi cuối kì và lãi suất 7.9%/năm thì khoản tiền lãi bạn nhận được sẽ là
100.000.000 x 7.9%/năm/12 x 12 = 7.900.000 đồng.
Tổng số tiền khách hàng nhận được khi tất toán đáo hạn bao gồm cả gốc và lãi sẽ là : 107.900.000 đồng.
Như vậy, với cách tính này khách hàng hoàn toàn có thể tự tính được số lãi cho bản thân nếu có dự định gửi tiết kiệm ngân hàng cho khoản tiền nhàn rỗi chưa dùng tới của mình.
>>>> Xem thêm: Giải đáp băn khoăn : Nên gửi tiết kiệm hay mua bảo hiểm?
Tiết kiệm nhận lãi cuối kì tại ngân hàng VIB với các kì hạn có mức lãi suất ấn định ở thời điểm hiện tại là như sau:
1 -3 tuần | 1 tháng | 2 tháng | 6 tháng | 9 tháng | 12 tháng | 13 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng | |
1. Dưới 200 triệu | ||||||||||
Lĩnh lãi cuối kỳ | 0.70% | 5.40% | 5.40% | 6.00% | 6.30% | 7.90% | 7.90% | 6.80% | 7.30% | 7.30% |
2. Từ 200 triệu đến dưới 1 tỷ | ||||||||||
Lĩnh lãi cuối kỳ | 0.80% | 5.40% | 5.40% | 6.10% | 6.40% | 7.90% | 7.90% | 6.90% | 7.30% | 7.35% |
3. Từ 1 tỷ đến dưới 3 tỷ | ||||||||||
Lĩnh lãi cuối kỳ | 0.90% | 5.50% | 5.50% | 6.20% | 6.50% | 7.90% | 7.90% | 7.00% | 7.30% | 7.40% |
4. Trên 3 tỷ | ||||||||||
Lĩnh lãi cuối kỳ | 1.00% | 5.50% | 5.50% | 6.30% | 6.60% | 7.90% | 7.90% | 7.10% | 7.30% | 7.45% |
Ngoài ra, khách hàng gửi tiết kiệm ngân hàng VIB còn được hưởng các chương trình ưu đãi cực hấp dẫn. Chẳng hạn từ ngày 24/9 đến ngày 31/12/2018, khách hàng khi gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng VIB với kỳ hạn từ 6 tháng trở lên sẽ được nhân đôi lãi suất trong tháng đầu tiên nếu mở sổ tiết kiệm mới tại chi nhánh VIB cũng như tài khoản tiền gửi trực tuyến trên Internet Banking hoặc ứng dụng ngân hàng di động MyVIB với giá trị khoản tiền gửi từ 100 triệu đồng.
Với chương trình ưu đãi này, hiện tại lãi suất VIB trở nên vô cùng hấp dẫn và cao hơn hẳn so với nhiều ngân hàng khác tại Việt Nam hiện nay khi lãi suất gửi tiết kiệm ở mức dao động từ 5.3 -7%/năm đối với kì hạn từ 6 -12 tháng.
>>>> Click xem thêm: Thông tin từ A đến Z về gửi tiết kiệm hàng tháng ngân hàng
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng VP bank tương tự các ngân hàng trên được triển khai theo bậc thang gửi tiền của khách hàng với các mốc là : dưới 100 triệu đồng, từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng, từ 500 triệu đồng đến dưới 5 tỷ đồng, từ 5 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng và từ 10 tỷ đồng trở lên. Mỗi mức tiền gửi sẽ được ngân hàng áp dụng một biểu lãi suất khác nhau, với chênh lệch từ 0 đến 1%/năm.
Cụ thể, nếu khách hàng nhận lãi tiết kiệm cuối kì thì mức lãi suất áp dụng theo từng kì hạn gửi sẽ là :
Kỳ hạn gửi | <100 triệu | 100 - <500 triệu | 500 triệu – < 5 tỷ | 5 tỷ – < 10 tỷ |
1 tuần | 4.8 | 4.8 | 4.9 | 5.0 |
2 tuần | 4.8 | 4.8 | 4.9 | 5.0 |
3 tuần | 4.9 | 4.9 | 5.0 | 5.1 |
1 tháng | 4.8 | 4.8 | 4.9 | 5.0 |
2 tháng | 4.8 | 4.8 | 4.9 | 5.0 |
3 tháng | 4.9 | 4.9 | 5.0 | 5.1 |
4 tháng | 4.9 | 4.9 | 5.0 | 5.1 |
5 tháng | 4.9 | 4.9 | 5.0 | 5.1 |
6 tháng | 6.7 | 6.7 | 6.8 | 6.9 |
7 tháng | 6.7 | 6.7 | 6.8 | 6.9 |
8 tháng | 6.7 | 6.7 | 6.8 | 6.9 |
9 tháng | 6.7 | 6.7 | 6.8 | 6.9 |
10 tháng | 6.7 | 6.7 | 6.8 | 6.9 |
11 tháng | 6.7 | 6.7 | 6.8 | 6.9 |
12 tháng | 6.9 | 6.9 | 7.2 | 7.3 |
13 tháng | 6.9 | 6.9 | 7.2 | 7.3 |
15 tháng | 6.9 | 6.9 | 7.2 | 7.3 |
18 tháng | 7.0 | 7.0 | 7.3 | 7.4 |
24 tháng | 7.0 | 7.0 | 7.3 | 7.4 |
36 tháng | 7.0 | 7.0 | 7.3 | 7.4 |
Mức lãi suất tiết kiệm tại đây dao động từ 6.7 - 7.4%/năm với khách hàng gửi tiền kì hạn từ 6 tháng trở lên khá cao so với bằng chung thị trường. Ngoài ra, nếu khách hàng gửi tiết kiệm online từ 100 triệu đồng trở lên tại VPBank còn có thể đăng ký nhận quà tặng phù hợp sở thích, giá trị quà tặng quy đổi lên tới 0,4% lãi suất/năm, được cộng 0,1%- 0,2% lãi suất/năm cho các khách hàng là khách hàng ưu tiên gửi tiết kiệm.
Thêm vào đó, VPBank còn tặng 1 điểm iCash/ngày cho mỗi 1 triệu số dư tiết kiệm online của khách hàng. Điểm iCash có thể dùng để thanh toán hóa đơn, đổi quà tặng hấp dẫn trên ngân hàng điện tử VPBank Online.
Gửi tiết kiệm nhận lãi cuối kì VP bank
Techcombank cũng là ngân hàng TMCP lớn tại Việt Nam với chất lượng dịch vụ cao, là địa chỉ tin cậy nhiều khách hàng tin dùng cho khoản tiền nhàn rỗi của mình. Lãi suất gửi tiết kiệm Techcombank ở mức trung bình khá so với mặt bằng chung thị trường.
Lãi suất tiết kiệm cuối kì tại ngân hàng này dao động ở mức từ 5.6 - 6.9%/năm với kỳ hạn gửi tiền từ 6 tháng trở lên. Mức lãi suất cao nhất là 6.9%/năm dành cho khách hàng ưu tiên gửi tiền với kì hạn 12 tháng và trên 12 tháng.
Nếu khách hàng gửi tiết kiệm online thì sẽ được hưởng lãi suất cao hơn ở mức 6.8%/năm với tiết kiệm phát lộc online và 6.7%/năm với tiết kiệm thường online với các kỳ hạn gửi tiền từ 12 tháng trở lên.
Kỳ hạn | KH thường | KH ưu tiên | ||||
< 1 tỷ | 1 tỷ -< 3 tỷ | >= 3 tỷ | < 1 tỷ | 1 tỷ - < 3 tỷ | >= 3 tỷ | |
KKH | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1 tháng | 4.6 | 4.8 | 4.9 | 4.7 | 4.9 | 5 |
2 tháng | 4.6 | 4.8 | 4.9 | 4.7 | 4.9 | 5 |
3 tháng | 4.7 | 4.9 | 5 | 4.8 | 5 | 5.1 |
4 tháng | 4.7 | 4.9 | 5 | 4.8 | 5 | 5.1 |
5 tháng | 4.7 | 4.9 | 5 | 4.8 | 5 | 5.1 |
6 tháng | 5.6 | 5.8 | 5.9 | 5.7 | 5.9 | 6 |
7 tháng | 5.6 | 5.8 | 5.9 | 5.7 | 5.9 | 6 |
8 tháng | 5.6 | 5.8 | 5.9 | 5.7 | 5.9 | 6 |
9 tháng | 5.6 | 5.8 | 5.9 | 5.7 | 5.9 | 6 |
10 tháng | 5.6 | 5.8 | 5.9 | 5.7 | 5.9 | 6 |
11 tháng | 5.6 | 5.8 | 5.9 | 5.7 | 5.9 | 6 |
12 tháng | 6.5 | 6.7 | 6.8 | 6.6 | 6.8 | 6.9 |
13 tháng | 6.5 | 6.7 | 6.8 | 6.6 | 6.8 | 6.9 |
14 tháng | 6.5 | 6.7 | 6.8 | 6.6 | 6.8 | 6.9 |
15 tháng | 6.5 | 6.7 | 6.8 | 6.6 | 6.8 | 6.9 |
18 tháng | 6.5 | 6.7 | 6.8 | 6.6 | 6.8 | 6.9 |
19 tháng | 6.5 | 6.7 | 6.8 | 6.6 | 6.8 | 6.9 |
20 tháng | 6.5 | 6.7 | 6.8 | 6.6 | 6.8 | 6.9 |
24 tháng | 6.5 | 6.7 | 6.8 | 6.6 | 6.8 | 6.9 |
25 tháng | 6.5 | 6.7 | 6.8 | 6.6 | 6.8 | 6.9 |
36 tháng | 6.5 | 6.7 | 6.8 | 6.6 | 6.8 | 6.9 |
Hiện tại thì từ ngày 5/09/2018 – 31/12/2018, Techcombank triển khai chương trình ưu đãi đặc biệt đón sinh nhật 25 năm dành cho khách hàng gửi tiết kiệm là cơ hội nhận quà tặng gia dụng, kỹ thuật số hoặc sức khỏe là : bếp nướng điện Lock & Lock, Sạc Anker 4 cổng, Nhiệt kế điện tử Omron, Loa và tai nghe Bluetooth Anker, Máy đo huyết áp bắp tay Omron, ...Tất cả khách hàng gửi tiết kiệm nhận lãi cuối kì tại đây hoàn toàn có cơ hội sở hữu bộ quà tặng cực hữu ích này.
Đăng kí ngay: Gửi tiết kiệm ngân hàng Techcombank, nhận ngay ưu đãi hấp dẫn
Hy vọng bài viết về Ngân hàng nào có lãi suất gửi tiết kiệm nhận lãi cuối kì cao nhất hiện nay sẽ mang đến cho khách hàng những thông tin hữu ích nhất cũng như giúp bạn trong quá trình lựa chọn ngân hàng giúp gửi tiết kiệm cuối kì lĩnh lãi phù hợp nhất với nhu cầu tài chính của bản thân.
Mọi thắc mắc cần tư vấn gửi tiết kiệm, khách hàng vui lòng liên hệ đến Topbank.vn qua hotline: 024 3 7822 888.
Tư vấn khoản vay