Thông tin lãi suất thẻ tín dụng Eximbank mới nhất

Lãi suất thẻ tín dụng Eximbank là yếu tố mà các khách hàng luôn quan tâm khi có nhu cầu sử dụng thẻ đồng thời có phương án hợp lí nhất để tránh bị tính tiền lãi từ việc chi tiêu bằng thẻ tín dụng. 

Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank) là một trong những ngân hàng có vốn chủ sở hữu lớn nhất trong khối ngân hàng TMCP tại Việt Nam và hiện tại đang có địa bàn hoạt động rộng khắp cả nước với Trụ Sở Chính đặt tại TP. Hồ Chí Minh và 207 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc. 

 

Sản phẩm thẻ tín dụng nội địa Eximbank và thẻ tín dụng quốc tế với các loại thẻ được phát hành mang thương hiệu Eximbank Mastercard, Visa, JCB là một trong những sản phẩm chính hiện nay được triển khai phục vụ nhiều đối tượng khách hàng giúp chi tiêu trước, trả tiền sau dễ dàng đem đến sự tiện ích tối đa cho khách hàng. 

 

Lãi suất thẻ tín dụng Eximbank

 

Các loại thẻ tín dụng Eximbank được phát hành hiện tại gồm có: 

 

- Thẻ  Eximbank Visa/Mastercard/JCB:

- Thẻ Eximbank - Visa Platinum

- Thẻ Eximbank - Passbook Card

- Thẻ  Eximbank Violet Card

- Thẻ Eximbank – JCB Platinum Travel Cash Back

- Thẻ Eximbank One World Mastercard

- Thẻ Eximbank-Visa Platinum cash back

 

Một số loại thẻ tín dụng quốc tế Eximbank - ảnh minh họa

 

Một số loại thẻ tín dụng quốc tế Eximbank

 

Lãi suất thẻ tín dụng Eximbank ở mức trung bình so với mặt bằng chung thị trường và sẽ được tính khi khách hàng không thanh toán đủ số tiền đã chi tiêu đề trong sao kê giao dịch hàng tháng cho ngân hàng trước hoặc trong ngày đến hạn thanh toán. Theo đó, lãi suất cụ thể của từng loại thẻ và một số loại phí khác của thẻ được cập nhật cụ thể tại bảng sau: 

 

Loại thẻ Thẻ Eximbank Visa/Mastercard/JCB Thẻ Eximbank-Visa Platinum  Thẻ Tín Dụng Doanh Nhân Visa-Business  Thẻ Eximbank- Passbook card  Thẻ Eximbank - Violet card Thẻ Eximbank – JCB Platinum Travel Cash Back Thẻ Eximbank One World Mastercard Thẻ Eximbank-Visa Platinum cash back
Phí phát hành (VNĐ) Miễn phí

200.000

Miễn phí Miễn phí Miễn phí Miễn phí 111.000 800.000 
Phí thường niên (VNĐ)

- Thẻ vàng chính: 400.000 

- Thẻ chuẩn chính: 300.000 

1.000.000 300.000 150.000 150.000 150.000 1.111.000 1.200.000
Lãi suất thẻ 

- Thẻ vàng: 24%/năm

- Thẻ chuẩn: 25.2%/năm

20.4%/năm 24%/năm 12%/năm 25.2%/năm 26,4%/năm 18%/năm 27%/năm
Phí rút tiền mặt 4%, tối thiểu 60.000 VNĐ 4%/( tối thiểu 80.000 VNĐ 4%/( tối thiểu 60.000 VNĐ) 2%( tối thiểu 50.000 VNĐ) với rút ngoài hệ thống 4%, tối thiểu 60.000 VNĐ 4%/, tối thiểu 60.000 VNĐ 1.11% (tối thiểu 111.000 VNĐ 4%/, tối thiểu 60.000 VNĐ
Phí thanh toán trễ hạn 4% số tiền thanh toán tối thiểu (tối thiểu 80.000 VNĐ)
Phí chuyển đổi ngoại tệ 3%  2,2% 3%  3% 3% 3%  1.1% 3.5%

 

>>>> Xem thêm: Lãi suất thẻ tín dụng ACB và cách tính tiền lãi thẻ chính xác nhất

 

Cách tính tiền lãi với lãi suất thẻ tín dụng Eximbank 

 

Việc thanh toán chi tiêu bằng thẻ và không cần phải trả lmột đồng lãi nào là điều mà bất cứ chủ thẻ tín dụng nào cũng mong muốn để tận dụng được lợi ích tối đa của thẻ tín dụng. Vậy bí kíp ở đây chính là việc khách hàng cần lưu ý chính xác nhất về ngày sao kê thẻ hàng tháng, để ý số tiền trên thẻ, chu kì thanh toán và có kế hoạch chi tiêu và trả nợ với hợp lý nhất. Chỉ cần thanh toán đủ toàn bộ số tiền đã chi tiêu trước hạn thanh toán, thì chắc chắn việc bị tĩnh lãi là hoàn toàn không xảy ra. 

 

Cách tính tiền lãi với lãi suất thẻ tín dụng Eximbank

 

Cách tính tiền lãi với lãi suất thẻ tín dụng Eximbank

 

Trường hợp nếu không thể thanh toán đủ số tiền yêu cầu trên sao kê thì bạn nên thanh toán càng nhiều càng tốt và ít nhất là bằng với số tiền thanh toán tối thiểu khoảng 5% theo yêu cầu của ngân hàng. Khi đó, tiền lãi sẽ được tính theo số dư nợ của khoản tiền theo cách sau:

 

Ví dụ: Khách hàng dùng thẻ tín dụng Eximbank Visa Gold với ngày lập bảng sao kê hàng tháng là ngày 30 và ngày đến hạng thanh toán là ngày 15 của tháng kế tiếp. Như vậy toàn bộ giao dịch thanh toán bằng thẻ sẽ được tính từ ngày 1 đến ngày 30 sẽ được lập trong bảng sao kê và gửi đến khách hàng. Trong khoảng thời gian từ ngày 1/9 đến ngày 30/9, bạn phát sinh các giao dích sau: 

 

Ngày 1/9: Bạn mua hàng trị giá 2 triệu đồng. Số dư nợ (SDN1) cuối ngày là 2 triệu đồng.

Ngày 4/9: Bạn mua hàng thêm trị giá 2 triệu đồng. Số dư nợ (SDN2) cuối ngày là 4 triệu đồng.

Ngày 30/9: Bạn sẽ nhận được sao kê yêu cầu thanh toán đầy đủ 4 triệu đồng này trước ngày 15/10 hoặc số tiền thanh toán tối thiểu là 5% của giao dịch tức 100.000 đồng.

Ngày 15/10: Bạn thanh toán cho bên phía ngân hàng  2 triệu đồng. Như vậy vẫn còn dư nợ 2 triệu đồng.

 

Do đó, tiền lãi phải trả cho giao dịch này sẽ được tính như sau:

 

Số dư nợ bị tính lãi từ ngày 1/9 đến ngày 3/9, lãi = 2.000.000 * 24%/năm* 3 ngày/365 = 3.945 đồng

Số dư nợ bị tính lãi từ ngày 4/9 đến ngày 30/9, lãi = 4.000.000 * 24%/năm * 26 ngày/365 = 102.575 đồng

 

Do bạn không thanh toán hết 4 triệu đồng đã chi tiêu nên tổng số lãi bạn phải trả cho tháng 9 sẽ là: 106.520 đồng.

 

Số dư nợ còn lại chưa thanh toán sẽ được tính sang tháng tiếp theo ngay từ ngày bắt đầu của chu kì tiếp theo như sau nếu khách hàng không có thêm giao dịch chi tiêu nào cho đến ngày 15/10: 

Số dư nợ bị tính lãi từ ngày 1/10 đến ngày 14/10 = 4.000.000 * 24%/năm * 14 ngày/365 = 36.822 đồng

Số dư nợ bị tính lãi từ ngày 14/10 đến ngày 15/10 = 2.000.000 * 24%/năm * 1ngày/365 = 1315 đồng

 

>>>> Click ngay: Cập nhật thông tin lãi suất thẻ tín dụng Vietinbank

 

Hi vọng với các thông tin được cập nhật về lãi suất thẻ tín dụng Eximbank mới nhất  sẽ giúp ích khách hàng hiểu thêm về sản phẩm này đồng thời có thêm phương án giúp chi tiêu hợp lý và sử dụng thẻ tín dụng hiệu quả nhất.

 

Theo thị trường ngân hàng

Tư vấn khoản vay