Lãi suất tiền gửi tiết kiệm là một trong những thông tin sản phẩm ngân hàng được quan tâm nhất hiện nay. Khách hàng có thể lựa chọn gửi tiền có kỳ hạn và không kỳ hạn, liệu lãi suất 2 hình thức này khác gì nhau?
Bên cạnh thông tin về các sản phẩm cho vay như vay mua nhà, vay mua xe,… gửi tiền tiết kiệm cũng là thông tin được tìm kiếm thường xuyên với lưu lượng nhiều trên internet. Lãi suất tiết kiệm có thể tìm thấy khá dễ dàng trên website của các ngân hàng, tuy nhiên đây là mức lãi suất tham khảo có thể thay đổi theo thời gian và khu vực. Để lựa chọn được phương án gửi tiền tối ưu, tốt nhất bạn nên tham khảo và so sánh lãi suất tiền gửi tiết kiệm của nhiều ngân hàng để có cái nhìn bao quát nhất.
>>>> Xem thêm: Chi tiết sản phẩm tiết kiệm gửi góp hàng tháng ngân hàng Vietcombank
Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ cập nhật thông tin lãi suất tiền gửi tiết kiệm của một số ngân hàng phổ biến hiện nay, ngoài ra cũng giải đáp một số thắc mắc xung quanh câu hỏi lãi suất tiền gửi có kỳ hạn và lãi suất không kỳ hạn.
Dưới đây là bảng lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn của một số ngân hàng được Topbank.vn tổng hợp, bạn có thể xem và tham khảo:
Ngân hàng | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 24 tháng |
Viet Capital Bank | 5.4 | 5.4 | 7.4 | 8 | 7.2 |
VIB | 5.5 | 5.1 | 6 | 7.9 | 7.3 |
Ocean Bank | 5.4 | 5.5 | 7.05 | 7.7 | 7.3 |
SCB | 5.4 | 5.5 | 7.1 | 7.5 | 7.75 |
TP Bank | 5.05 | 6.1 | 6.1 | 7.4 | 7.8 |
Dong A Bank | 5.5 | 5.5 | 7 | 7.2 | 7.6 |
MB Bank | 4.8 | 5.2 | 5.5 | 7.2 | 7.5 |
VRB | 5.3 | 5.3 | 6.4 | 7.2 | 7.5 |
Lienvietpostbank | 4.5 | 5.2 | 6.2 | 7.1 | 7.2 |
SHB | 5.2 | 5.4 | 6.8 | 7 | 7.4 |
HD Bank | 5.5 | 5.5 | 6.4 | 7 | 7 |
BIDV | 4.1 | 4.6 | 5.1 | 6.9 | 6.9 |
Sacombank | 4.7 | 5.5 | 6.2 | 6.9 | 7.3 |
Vietinbank | 4.1 | 4.1 | 5.1 | 6.9 | 6.9 |
Sea Bank | 5.1 | 5.25 | 5.8 | 6.8 | 6.9 |
VPBank | 4.7 | 5 | 6 | 6.7 | 7.1 |
Agribank | 4.1 | 4.6 | 5.1 | 6.7 | 6.7 |
Maritimebank | 5 | 5.25 | 6.7 | 6.6 | 6.6 |
ACB | 4.8 | 5.1 | 5.7 | 6.5 | 6.5 |
Techcombank | 4.9 | 5.1 | 5.7 | 6.4 | 6.7 |
Vietcombank | 4.1 | 4.6 | 5.1 | 6.4 | 6.5 |
Eximbank | 4.6 | 5 | 5.6 | 6.2 | 8 |
Có thể thấy, cùng một kỳ hạn nhưng lãi suất tiền gửi tiết kiệm của các ngân hàng khác nhau rõ rệt. Đơn cử như với kỳ hạn 12 tháng, lãi suất ngân hàng Vietcombank, Agribank, Vietinbank chỉ rơi ở mức 6,4 – 6,9%/năm, đây đều là những ngân hàng lớn và uy tín hàng đầu. Trong khi đó nhiều ngân hàng khác lại có mức lãi suất tốt hơn khá nhiều như Viet Capital Bank với 8%/năm hay Ocean Bank với 7,7%/năm. Lãi suất chênh lệch có thể đến từ uy tín thương hiệu, các ngân hàng lớn và uy tín cho dù có lãi suất tiết kiệm thấp hơn đôi chút nhưng vẫn thu hút người gửi tiền vì được cho là an toàn hơn.
Điểm khác biệt của 2 hình thức này là khả năng rút tiền từ tài khoản tiết kiệm, điều này sẽ ảnh hưởng đến lãi suất tiền gửi của từng loại hình. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn có lãi suất cao hơn và gửi vào với mục đích tích lũy, lấy lãi là chính nên rất hạn chế việc rút tiền ra, mặc dù bạn vẫn có thể rút tiền ra nhưng lãi suất sau đó sẽ được áp dụng là lãi suất không kỳ hạn.
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm ngân hàng
Trong khi đó, tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, đúng như tên gọi của nó, bạn có thể rút tiền ra bất kỳ lúc nào cần. Tiền gửi không kỳ hạn chủ yếu nhằm thực hiện mục đích tích lũy là chính vì thế nên lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn khá thấp, dưới 0,5%/năm.
>>>> Xem thêm: Ủy quyền rút sổ tiết kiệm tại ngân hàng có khó không?
Như vậy nếu bạn mong muốn gửi tiền tiết kiệm để lấy lãi thì hãy lựa chọn gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn với lãi suất hấp dẫn hơn. Việc bạn cần làm là tìm hiểu thật kỹ để gửi tiền tiết kiệm vừa sinh lời vừa đảm bảo an toàn nhất.
Tư vấn khoản vay
05/03/2019
05/03/2019
17/08/2018
13/01/2020