Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay? Gửi tiết kiệm tại ngân hàng nào lãi suất cao nhất? Đâu là ngân hàng cho vay vốn mua nhà, đất/ mua xe ô tô ưu đãi.
Bên cạnh đó, lãi suất ngân hàng cho vay tín chấp năm 2018 đang dao động tại mức nào? Đừng bỏ lỡ những câu trả lời qua qua bài viết dưới đây:
“Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất?” luôn là câu hỏi được rất nhiều người thắc mắc khi có tiền nhàn dỗi nhưng chưa có kế hoạch sử dụng, cần gửi tiết kiệm để tích tích lũy, sinh lời.
Lãi suất ngân hàng, lãi suất tiết kiệm hiện nay là bao nhiêu, tổ chức tài chính/ngân hàng nào đang huy động tiền gửi với mức lãi cao nhất? Câu trả lời sẽ được sẽ được Topbank.vn làm rõ qua bảng so sánh dưới đây:
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng 2018 (*)
Đơn vị tính: %/năm
Ngân hàng |
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
9 tháng |
12 tháng |
24 tháng |
---|---|---|---|---|---|---|
Vietcombank |
4.1 |
4.6 |
5.1 |
5.5 |
6.4 |
6.5 |
BIDV |
4.1 |
4.6 |
5.1 |
5.5 |
6.9 |
6.9 |
Agribank |
4.1 |
4.6 |
5.1 |
5.5 |
6.7 |
6.7 |
Vietinbank |
4.1 |
4.1 |
5.1 |
5.5 |
6.9 |
6.9 |
Viet Capital Bank |
5.4 |
5.4 |
7.4 |
7.4 |
8.0 |
7.2 |
VIB |
5.5 |
5.1 |
6.0 |
6.3 |
7.9 |
7.3 |
Ocean Bank |
5.4 |
5.5 |
7.05 |
6.3 |
7.7 |
7.3 |
SCB |
5.4 |
5.5 |
7.1 |
7.1 |
7.5 |
7.75 |
TP Bank |
5.05 |
6.1 |
6.1 |
- |
7.4 |
7.8 |
Dong A Bank |
5.5 |
5.5 |
7 |
7.2 |
7.2 |
7.6 |
MB Bank |
4.8 |
5.2 |
5.5 |
5.55 |
7.2 |
7.5 |
VRB |
5.3 |
5.3 |
6.4 |
6.5 |
7.2 |
7.5 |
Lienvietpostbank |
4.5 |
5.2 |
6.2 |
5.7 |
7.1 |
7.2 |
SHB |
5.2 |
5.4 |
6.8 |
6.9 |
7 |
7.4 |
HD Bank |
5.5 |
5.5 |
6.4 |
6.4 |
7 |
7 |
Sacombank |
4.7 |
5.5 |
6.2 |
6.4 |
6.9 |
7.3 |
Sea Bank |
5.1 |
5.25 |
5.8 |
6.2 |
6.8 |
6.9 |
VPBank |
4.7 |
5 |
6 |
6.3 |
6.7 |
7.1 |
Maritimebank |
5 |
5.25 |
6.7 |
6.7 |
6.6 |
6.6 |
ACB |
4.8 |
5.1 |
5.7 |
5.7 |
6.5 |
6.5 |
Techcombank |
4.9 |
5.1 |
5.7 |
5.9 |
6.4 |
6.7 |
Eximbank |
4.6 |
5 |
5.6 |
5.8 |
6.2 |
8 |
(*) Cập nhật đến tháng 7/2018
Lãi suất tiết kiệm Vietcombank với kỳ hạn 12 tháng hiện nay là 6,4%/năm. Mức lãi suất này được đánh giá là mức thấp so với các ngân hàng cùng quy mô cũng như trong giới ngân hàng nói chung. Đây có thể là động thái cắt giảm vốn huy động với mức thời gian trung hạn (12 tháng) để tăng cường huy động tài chính cho các thời gian ngắn hạn khác.
Agribank (Ngân hàng TMCP Phát triển Nông nghiệp &Nông thôn Việt Nam) sở hữu mức lãi suất tiền gửi nhỉnh hơn Vietcombank một chút ở thời hạn 12 tháng với mức 6,7%/năm. Bên cạnh đó, lãi suất tiết kiệm BIDV và Vietinbank được đánh giá tương đối cao so với mặt bằng chung các ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) ở mức 6,9%/năm.
Tuy nhiên có thể thấy, sự chênh lệch lãi suất chỉ diễn ra tại các kỳ hạn gửi 12 tháng và 24 tháng, các thời gian huy động ngắn hạn như 1 tháng, 3 tháng, hay 6 tháng mức lãi suất tiết kiệm không có sự khác biệt giữa 4 ông lớn ngân hàng này.
Lãi suất tại ngân hàng nào cao nhất năm 2018
Với gửi tiền tiết kiệm, top ngân hàng TMCP vẫn là top ngân hàng đang sở hữu lãi suất tiền gửi cao nhất. Dễ hiểu rằng, đây là những ngân hàng có quy mô nhỏ hơn so với Top 4 ngân hàng TMCP vốn nhà nước nêu trên, để thu hút được một lượng lớn tiền gửi, đòi hỏi các ngân hàng này cần có mức ưu đãi lãi tiền gửi cao hơn.
Với kỳ hạn 12 tháng (kỳ hạn gửi tiền phổ biến nhất hiện nay) Viet Capital Bank sở hữu mức lãi huy động cao nhất với 8,0%.năm. Tiếp theo là ngân hàng quốc tế - VIB với lãi suất gửi tiết kiệm 7,9% và Ocean Bank với lãi huy động kỳ hạn 12 tháng là 7,8%/năm.
Có thể thấy rõ sự chênh lệch rõ rệt ở 2 nhóm ngân hàng này qua lãi suất huy động mà các ngân hàng đang ấn định.
Ví dụ rằng, anh Nguyễn Văn A đang có nhu cầu gửi 10.000.000.000đ (10 tỷ đồng) trong vòng 1 năm (Giả sử anh A chấp hành mọi điều khoản ngân hàng đưa ra và không vi phạm chính sách, điều khoản tiền gửi nào và lãi suất tiền gửi tại các ngân hàng không có ngoại lệ)
Kết quả quả là một sự chênh lệch “không hề nhỏ”, 160 triệu đồng sau 1 năm là khoản lãi chênh lệch mà anh A nhận được khi gửi cùng một số tiền vào 2 ngân hàng khác nhau.
Mặc dù có thể kết luận được rằng lãi suất tiết kiệm cao nhất hiện nay ở kỳ hạn 12 tháng là Viet Capital Bank, tuy nhiên, việc ngân hàng này có được “chọn mặt gửi vàng” hay không lại là một dấu chấm hỏi. Bởi trên thực tế, sẽ còn nhiều vấn đề phát sinh khi lựa chọn ngân hàng để gửi tiết kiệm. Căn cứ vào các điều kiện liên quan như sự tín nhiệm, độ an toàn, sự tín nhiệm về thương hiệu, lịch sử tín dụng sẽ quyết định đến lựa chọn gửi tiền của người gửi là chính bạn
Gửi tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất hiện nay
So sánh lãi suất ngân hàng với sản phẩm vay mua nhà, vay mua xe tại các ngân hàng hiện nay sẽ đưa ra được câu trả lời cho hàng loạt câu hỏi như ngân hàng nào lãi suất cao nhất hiện nay, đâu là ngân hàng sở hữu lãi suất cho vay ưu đãi nhất?
Cho vay mua nhà, cho vay mua xe là sản phẩm tín dụng chủ lực của các ngân hàng hiện nay. Loại hình sản phẩm này trái ngược với sản phẩm gửi tiết kiệm. Có thể hiểu đơn giản, huy động tiền gửi là hình thức “mua vốn” của ngân hàng và cho vay là hoạt động “bán vốn” của tổ chức tín dụng này. Chênh lệch lãi suất giữa 2 hình thức này chính là thu nhập của ngân hàng.
So sánh lãi suất ngân hàng uy tín nhất Việt Nam 2018
Đơn vị: %/năm
Ngân hàng
|
LS ưu đãi 3 tháng đầu |
LS ưu đãi 6 tháng đầu |
LS ưu đãi 12 tháng đầu |
LS ưu đãi 18 tháng đầu |
LS ưu đãi 24 tháng đầu |
LS ưu đãi 36 tháng đầu |
---|---|---|---|---|---|---|
SHINHANBANK (Vay mua nhà) |
|
|
7,2
|
7,9
|
|
8,3
|
(Vay mua xe) |
|
|
7.3 |
|
|
8.4 |
BIDV
|
|
|
7,8 |
8,3 |
8,8 |
|
|
|
7.5 |
7.8 |
|
|
|
VIB |
6,09 |
7,59 |
9,09 |
|
|
|
|
6.69 |
7.59 |
8.59 |
|
|
|
TECHCOMBANK |
|
7,49 |
7,99 |
|
8,49 |
|
|
|
7.49 |
8.49 |
|
|
|
TPBANK |
|
7,2 |
7,9 |
|
9,0 |
|
|
7.6 |
8.2 |
8.9 |
|
|
|
VPBANK |
|
|
8,4 |
9,0 |
9,4 |
|
|
6.9 |
7.9 |
9.4 |
|
|
|
VIETCOMBANK |
|
|
7,7 |
|
8,7 |
9,5 |
|
|
|
7,7 |
|
|
|
VIETINBANK |
|
|
|
|
8,62 |
9,5 |
|
|
|
7,7 |
|
|
|
Trên là tổng hợp lãi suất các ngân hàng 2018 ở loại hình dịch vụ vay mua nhà/vay mua xe trong năm 2018 tính đến thời điểm hiện tại, qua bảng trên có thể thấy, Shinhanbank vẫn đứng đầu trong danh sách ngân hàng cho vay mua nhà, vay mua xe ưu đãi nhất hiện nay. Tiếp theo đó là các ngân hàng TMCP trong nước như Vietcombank, BIDV, VIB... Trong quý II/2018 vừa qua, VCB và BIDV là hai ngân hàng được người dân có nhu cầu mua nhà đất, xe cộ quan tâm nhiều nhất. Cùng tìm hiểu rõ hơn về sản phẩm của 2 ngân hàng này.
Bảng lãi suất ngân hàng Vietcombank hiện nay
Đơn vị: %/năm
Vietcombank
|
Lãi suất ưu đãi |
||||
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
24 tháng |
36 tháng |
|
Vay mua xe |
|
|
7.7 |
|
|
Vay mua nhà |
|
|
7.7 |
8.7 |
9.5 |
(*) Cập nhật đến tháng 7/2018
Lãi suất ngân hàng hiện nay tại Vietcombank đối với sản phẩm cho vay tiền mua nhà và cho vay vốn mua xe đang ở mức ưu đãi 7,7%/năm trong vòng 12 tháng đầu tiên. Bên cạnh đó, với khách hàng có nhu cầu vay mua nhà đất có thể lựa chọn thêm 2 ưu đãi 8,7%/năm cố định trong 24 tháng đầu hoặc 9,5%/năm cố định trong 36 tháng đầu.
Lãi suất ngân hàng BIDV cập nhật mới nhất
Đơn vị: %/năm
BIDV
|
Lãi suất ưu đãi (%/năm) |
||||
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
18 tháng |
24 tháng |
|
Vay mua xe |
|
7.5 |
7.8 |
|
|
Vay mua nhà |
|
|
7,8 |
8,3 |
8,8 |
Vay mua nhà/mua xe với lãi suất ngân hàng BIDV năm 2018, khách hàng sẽ được hưởng các gói lãi suất ưu đãi 7,5% và 7,8%/năm cố định 6 tháng và 12 tháng đầu đối với sản phẩm vay mua xe. Bên cạnh đó, đối với sản phẩm vay mua nhà, lãi suất ngân hàng BIDV đang áp dụng với ba lựa chọn cho khách hàng:
So sánh lãi suất ngân hàng hiện nay sẽ giúp khách hàng tìm hiểu được gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng nào ưu việt nhất, vay vốn tại ngân hàng nào ưu đãi nhất. Tuy nhiên, lãi suất ngân hàng có thể sẽ được thay đổi theo từng thời kỳ, để nắm bắt các thông tin mới nhất về lãi suất các ngân hàng, bạn hãy theo dõi các bài viết được cập nhật Topbank.vn hoặc liên hệ trực tiếp tới hotline 024 378 22 888 để được tư vấn hoàn toàn miễn phí.
Tư vấn khoản vay