Bảng tính chi phí mua xe ô tô trả góp đầy đủ nhất

Bảng tính chi phí mua xe ô trả góp giúp khách hàng biết được chi phí cần trả cho khoản vay mua xe của mình tại ngân hàng dễ hiểu nhất. 

 

Mua xe ô tô trả góp là hình thức mua phổ biến hiện nay bởi tính tiện dụng giúp hỗ trợ mua xe để phục vụ tiêu dùng, kinh doanh,... ngay khi tài chính chưa đủ để mua toàn bộ. Vậy nếu vay ngân hàng mua ô tô trả góp thì bảng tính chi phí mua xe ô tô trả góp cụ thể như thế nào? 

 

Bảng lãi suất vay mua xe ô tô trả góp

 

Lãi suất vay mua xe là mức để tính toán khoản tiền lãi khách hàng cần trả mỗi kì cho khoản vay mua xe của mình tại ngân hàng. Hầu hết các ngân hàng đều ấn định lãi suất theo cơ chế ưu đãi thời gian từ 3 -36 tháng đầu (phổ biến nhất là thời hạn 12 tháng) và thả nổi theo lãi suất thị trường thời gian về sau với biên độ chênh 3-4% so với lãi suất tiết kiệm hoặc điều chỉnh theo lãi suất cơ bản của ngân hàng. 

 

Ngân hàng Lãi suất ưu đãi (%/năm)
3 tháng 6 tháng 12 tháng 24 tháng 36 tháng
SHINHANBANK     7,69 8,49 9,69
VIB   8,3 9,6    
BIDV     8,0    
TECHCOMBANK   8,19 8,99    
LIENVIETPOSTBANK 10,25*        
TPBANK 7,6 8,2 9,5    
VPBANK 7,5 8,49 9,49    
VIETCOMBANK     8,4 9,1 9,5
VIETINBANK     7,7    
SHB   7,5 8,0    
MBBANK     8,5    
EXIMBANK     9,0 10,0 11,0
SACOMBANK   8,5 8,8 9,5  
SEABANK   5,4 7,8    
PVCOMBANK   7,59 8,99    

 

Tư vấn gói vay mua ô tô ưu đãi nhất

 

Một số ngân hàng đang sở hữu mức lãi suất vay mua xe ưu đãi nhất hiện nay có thể kể đến: Techcombank, BIDV, VP Bank, Vietinbank,... với chính sách vay vốn rộng mở cho phân khúc đối tượng khách hàng ngân hàng hướng tới. 

 

Lãi suất vay mua xe trả góp các ngân hàng - ảnh minh họa

 

Lãi suất vay mua xe trả góp các ngân hàng

 

Xem thêmNên mua xe gì nếu trong tay có 300 triệu?

 

Tiền lãi hay chi phí mua xe trả góp phải trả hàng tháng sẽ được tính theo một trong 3 cách sau tùy theo chính sách của từng ngân hàng: 

 

  • Lãi tính trên dư nợ ban đầu: tức là số tiền lãi hàng tháng luôn tính trên số tiền vay vốn ban đầu và nhân với mức lãi suất vay vốn. Nếu lãi suất không đổi thì số tiền lãi hàng tháng sẽ bằng nhau và cố định không đổi trong suốt thời hạn vay. 
     
  • Lãi thả nổi, dư nợ giảm dần: số tiền lãi hàng tháng tính trên số tiền gốc còn nợ tính đến thời điểm trả lãi đó, và lãi suất là thả nổi theo thị trường. 
     
  • Trả góp đều dư nợ giảm dần: Tổng số tiền gốc và lãi hàng tháng trả là bằng nhau trong đó tiền lãi tính trên cơ chế dư nợ giảm dần, càng thời gian về sau sẽ càng giảm. 

 

Ví dụ, với cách tính theo dư nợ giảm dần thì khi bạn vay 60.000.000đ, thời hạn 1 năm (12 tháng) khoản tiền lãi sẽ là như sau:
 

  • Tháng đầu tiên, lãi được tính trên 60.000.000đ. Bạn trả bớt nợ gốc 5.000.000đ.
     
  • Tháng thứ hai, lãi sẽ chỉ tính trên 55.000.000đ. Bạn trả bớt nợ gốc thêm 5.000.000đ.
     
  • Tháng thứ 3, lãi sẽ chỉ tính trên 50.000.000đ… Các tháng tiếp theo lãi sẽ được tính tiếp tục tương tự theo cách thức này.

 

Bảng tính vay mua xe trả góp - ảnh minh họa

 

Bảng tính vay mua xe trả góp

 

Xem thêmNgày đẹp mua xe tháng cô hồn ?

 

Bảng tính chi phí mua xe trả góp cụ thể 

 

Tổng số tiền chi phí phải trả trong thời gian sẽ bằng tổng số tiền phải trả hàng tháng kể từ thời điểm vay vốn đến hết thời hạn vay. Trong đó, số tiền phải trả hàng tháng bằng số tiền gốc + số tiền lãi hàng tháng. Với lãi suất ấn định khác nhau và cách tính khác nhau mỗi ngân hàng sẽ có một bảng tính chi phí mua xe trả góp khác nhau với từng mức vay của khách hàng. 

 

Giả sử với việc mua xe trả góp trong 5 năm với số tiền  500 triệu đồng tại ngân hàng BIDV thì bảng tính chi phí mua xe trả góp cụ thể hàng tháng sẽ là như sau: 

 

Số tiền phả trả lớn nhất là khoảng gần 12 triệu đồng/tháng và thấp nhất là ở thời điểm tháng cuối cùng là 8.5 triệu đồng. 

 

STT LÃI SUẤT SỐ TIỀN TRẢ HÀNG THÁNG LÃI GỐC SỐ DƯ
1 7,8% 11.583.333 3.250.000 8.333.333 491.666.667
2 7,8% 11.529.166 3.195.833 8.333.333 483.333.334
3 7,8% 11.475.000 3.141.667 8.333.333 475.000.001
4 7,8% 11.420.833 3.087.500 8.333.333 466.666.668
5 7,8% 11.366.666 3.033.333 8.333.333 458.333.335
6 7,8% 11.312.500 2.979.167 8.333.333 450.000.002
7 7,8% 11.258.333 2.925.000 8.333.333 441.666.669
8 7,8% 11.204.166 2.870.833 8.333.333 433.333.336
9 7,8% 11.150.000 2.816.667 8.333.333 425.000.003
10 7,8% 11.095.833 2.762.500 8.333.333 416.666.670
11 7,8% 11.041.666 2.708.333 8.333.333 408.333.337
12 7,8% 10.987.500 2.654.167 8.333.333 400.000.004
13 10,5% 11.833.333 3.500.000 8.333.333 391.666.671
14 10,5% 11.760.416 3.427.083 8.333.333 383.333.338
15 10,5% 11.687.500 3.354.167 8.333.333 375.000.005

 

Tư vấn gói vay mua ô tô ưu đãi nhất

 

Ngoài ra, các khoản chi phí khác cho việc mua xe như: phí trước bạn, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ, bảo hiểm vật chất xe, bảo hiểm trách nhiệm dân sự, phí biển số khách hàng cũng cần chuẩn bị cho để chiếc xe được lăn bánh giống như mua đứt toàn bộ chiếc xe như thông thường. 

 

Hi vọng với bảng tính chi phí mua xe ô tô trả góp đầy đủ nhất mang đến thông tin hữu ích cho khách hàng với lựa chọn vay mua xe của mình. 

 

Mọi thắc mắc cần tư vấn vay mua xe, khách hàng vui lòng liên hệ đến Topbank.vn qua hotline 024 3 7822 888.

 

Giải đáp và tư vấn miễn phí cùng chuyên gia

Tư vấn miễn phí vay vốn, mở thẻ, tiết kiệm

Theo thị trường ngân hàng

Tư vấn khoản vay