Bảo hiểm ung thư Bảo Việt K-Care là gói bảo hiểm chuyên biệt với những quyền lợi dành cho các bệnh ung thư, giá trị bồi thường lên đến 1,17 tỷ đồng.
Sản phẩm bảo hiểm ung thư Bảo Việt K-Care là sản phẩm của Tổng công ty Bảo hiểm Bảo Việt cung cấp cho khách hàng. Sản phẩm này nhằm giảm gánh nặng về tài chính nếu chẳng may người tham gia bị chấn đoán mắc bệnh ung thư ở bất kỳ giai đoạn nào. Nhờ sự san sẻ tài chính này mà người bệnh có thể an tâm chữa trị và có điều kiện sử dụng dịch vụ y tế tốt hơn.
Hiện nay Bảo Việt đang cung cấp 3 lựa chọn cho khách hàng với số tiền bảo hiểm và mức phí khác nhau:
Gói có quyền lợi bảo hiểm càng cao thì mức phí phải đóng hàng năm sẽ càng cao.
>>>Top 5 gói bảo hiểm ung thư có quyền lợi chi trả cao nhất hiện nay
Quyền lợi bảo hiểm ung thư của Bảo Việt
Đây là các quyền lợi bảo hiểm độc lập nghĩa là nếu mắc bệnh ung thư bạn sẽ vừa được chi trả quyền lợi ung thư và vẫn được chi trả tiền trợ cấp nằm viện.
Chương trình bảo hiểm | I | II | III |
QUYỀN LỢI BẢO HIỂM | |||
Số tiền bảo hiểm | 292.500.000 | 585.000.000 | 1.170.000.000 |
Phạm vi lãnh thổ | Việt Nam | Việt Nam | Việt Nam |
1. Quyền lợi bảo hiểm bệnh ung thư | 250.000.000 | 500.000.000 | 1.000.000.000 |
1.1 Quyền lợi bảo hiểm bệnh ung thư giai đoạn sớm | 62.500.000 | 125.000.000 | 250.000.000 |
1.2 Quyền lợi bảo hiểm bệnh ung thư giai đoạn trễ | 250.000.000 | 500.000.000 | 1.000.000.000 |
2. Quyền lợi trợ cấp nằm viện | |||
2.1 Ung thư giai đoạn sớm (trong vòng 180 ngày kể từ ngày có chẩn đoán ung thư giai đoạn sớm) |
500.000/ngày tối đa 30 ngày |
1.000.000/ngày tối đa 30 ngày |
2.000.000/ngày tối đa 30 ngày |
2.2. Ung thư giai đoạn trễ (trong vòng 365 ngày kể từ ngày có chẩn đoán ung thư giai đoạn trễ) |
500.000/ngày tối đa 60 ngày |
1.000.000/ngày tối đa 60 ngày |
2.000.000/ngày tối đa 60 ngày |
3. Quyền lợi tử vong do bệnh ung thư | 12.500.000 | 25.000.000 | 50.000.000 |
4. Quyền lợi tử vong do tai nạn | 12.500.000 | 25.000.000 | 50.000.000 |
CHƯƠNG TRÌNH I | CHƯƠNG TRÌNH II | CHƯƠNG TRÌNH III | ||||
ĐỘ TUỔI | GIỚI TÍNH | |||||
NAM | NỮ | NAM | NỮ | NAM | NỮ | |
16 | 134,550 | 134,550 | 269,100 | 269,100 | 538,200 | 538,200 |
17 | 143,325 | 149,175 | 286,650 | 298,350 | 573,300 | 596,700 |
18 | 160,875 | 172,575 | 321,750 | 345,150 | 643,500 | 690,300 |
19 | 181,350 | 204,750 | 362,700 | 409,500 | 725,400 | 819,000 |
20 | 207,675 | 234,000 | 415,350 | 468,000 | 830,700 | 936,000 |
21 | 234,000 | 266,175 | 468,000 | 532,350 | 936,000 | 1,064,700 |
22 | 257,400 | 304,200 | 514,800 | 608,400 | 1,029,600 | 1,216,800 |
23 | 292,500 | 342,225 | 585,000 | 684,450 | 1,170,000 | 1,368,900 |
24 | 327,600 | 386,100 | 655,200 | 772,200 | 1,310,400 | 1,544,400 |
25 | 365,625 | 432,900 | 731,250 | 865,800 | 1,462,500 | 1,731,600 |
26 | 403,650 | 473,850 | 807,300 | 947,700 | 1,614,600 | 1,895,400 |
27 | 450,450 | 520,650 | 900,900 | 1,041,300 | 1,801,800 | 2,082,600 |
28 | 500,175 | 567,450 | 1,000,350 | 1,134,900 | 2,000,700 | 2,269,800 |
29 | 555,750 | 620,100 | 1,111,500 | 1,240,200 | 2,223,000 | 2,480,400 |
30 | 614,250 | 675,675 | 1,228,500 | 1,351,350 | 2,457,000 | 2,702,700 |
31 | 687,375 | 734,175 | 1,374,750 | 1,468,350 | 2,749,500 | 2,936,700 |
32 | 763,425 | 798,525 | 1,526,850 | 1,597,050 | 3,053,700 | 3,194,100 |
33 | 848,250 | 868,725 | 1,696,500 | 1,737,450 | 3,393,000 | 3,474,900 |
34 | 944,775 | 941,850 | 1,889,550 | 1,883,700 | 3,779,100 | 3,767,400 |
35 | 1,053,000 | 1,020,825 | 2,106,000 | 2,041,650 | 4,212,000 | 4,083,300 |
36 | 1,170,000 | 1,105,650 | 2,340,000 | 2,211,300 | 4,680,000 | 4,422,600 |
37 | 1,298,700 | 1,196,325 | 2,597,400 | 2,392,650 | 5,194,800 | 4,785,300 |
38 | 1,444,950 | 1,298,700 | 2,889,900 | 2,597,400 | 5,779,800 | 5,194,800 |
39 | 1,614,600 | 1,404,000 | 3,229,200 | 2,808,000 | 6,458,400 | 5,616,000 |
40 | 1,790,100 | 1,515,150 | 3,580,200 | 3,030,300 | 7,160,400 | 6,060,600 |
41 | 1,977,300 | 1,632,150 | 3,954,600 | 3,264,300 | 7,909,200 | 6,528,600 |
42 | 2,176,200 | 1,752,075 | 4,352,400 | 3,504,150 | 8,704,800 | 7,008,300 |
43 | 2,386,800 | 1,874,925 | 4,773,600 | 3,749,850 | 9,547,200 | 7,499,700 |
44 | 2,609,100 | 1,997,775 | 5,218,200 | 3,995,550 | 10,436,400 | 7,991,100 |
45 | 2,825,550 | 2,120,625 | 5,651,100 | 4,241,250 | 11,302,200 | 8,482,500 |
46 | 3,036,150 | 2,231,775 | 6,072,300 | 4,463,550 | 12,144,600 | 8,927,100 |
47 | 3,240,900 | 2,334,150 | 6,481,800 | 4,668,300 | 12,963,600 | 9,336,600 |
48 | 3,451,500 | 2,433,600 | 6,903,000 | 4,867,200 | 13,806,000 | 9,734,400 |
49 | 3,656,250 | 2,533,050 | 7,312,500 | 5,066,100 | 14,625,000 | 10,132,200 |
50 | 3,852,225 | 2,617,875 | 7,704,450 | 5,235,750 | 15,408,900 | 10,471,500 |
51 | 4,042,350 | 2,696,850 | 8,084,700 | 5,393,700 | 16,169,400 | 10,787,400 |
52 | 4,220,775 | 2,761,200 | 8,441,550 | 5,522,400 | 16,883,100 | 11,044,800 |
53 | 4,384,575 | 2,819,700 | 8,769,150 | 5,639,400 | 17,538,300 | 11,278,800 |
54 | 4,542,525 | 2,863,575 | 9,085,050 | 5,727,150 | 18,170,100 | 11,454,300 |
55 | 4,700,475 | 2,901,600 | 9,400,950 | 5,803,200 | 18,801,900 | 11,606,400 |
56* | 4,861,350 | 2,930,850 | 9,722,700 | 5,861,700 | 19,445,400 | 11,723,400 |
57* | 5,013,450 | 2,957,175 | 10,026,900 | 5,914,350 | 20,053,800 | 11,828,700 |
58* | 5,156,775 | 2,968,875 | 10,313,550 | 5,937,750 | 20,627,100 | 11,875,500 |
59* | 5,303,025 | 2,980,575 | 10,606,050 | 5,961,150 | 21,212,100 | 11,922,300 |
60* | 5,446,350 | 2,986,425 | 10,892,700 | 5,972,850 | 21,785,400 | 11,945,700 |
61* | 5,586,750 | 2,989,350 | 11,173,500 | 5,978,700 | 22,347,000 | 11,957,400 |
62* | 5,721,300 | 2,995,200 | 11,442,600 | 5,990,400 | 22,885,200 | 11,980,800 |
63* | 5,855,850 | 2,998,125 | 11,711,700 | 5,996,250 | 23,423,400 | 11,992,500 |
64* | 5,975,775 | 3,003,975 | 11,951,550 | 6,007,950 | 23,903,100 | 12,015,900 |
65* | 6,077,711 | 3,006,900 | 12,155,423 | 6,013,800 | 24,310,845 | 12,027,600 |
- Việc chẩn đoán ung thư được thực hiện trước khi người bảo hiểm tròn 75 tuổi và vẫn còn sống sau 30 ngày được chẩn đoán thì sẽ được chi trả theo bảng quyền lợi bảo hiểm.
- Khách hàng chỉ được chi trả 1 lần đối với quyền lợi ung thư giai đoạn sớm và tất nhiên quyền lợi bảo hiểm sẽ giảm tương ứng với số tiền đã chi trả.
- Các trường hợp ung thư được coi là giai đoạn sớm gồm:
Sau 365 ngày kể từ ngày người được bảo hiểm được chẩn đoán mắc các bệnh ung thư giai đoạn cuối thì hợp đồng bảo hiểm sẽ tự động hết hiệu lực. Ngoài ra khách hàng sẽ chỉ được chi trả quyền lợi ung thư giai đoạn trễ nếu được chẩn đoán sau 90 ngày từ ngày bảo hiểm có hiệu lực.
Tư vấn khoản vay
18/09/2020
15/09/2020
11/09/2020
09/09/2020