Nên áp dụng cách tính mua chung cư trả góp nào để có lợi nhất?

Hướng dẫn cách tính mua chung cư trả góp và chọn lựa hình thức vay mua nhà trả góp tiết kiệm chi phí nhất

 

Không phải mình bạn mà rất nhiều cặp vợ chồng cũng đang đắn đo không biết nên mua nhà trả góp hay chấp nhận chờ đợi đến lúc có đủ tiền để mua.

 

Mua trả góp thì sẽ có nhà để ở ngay nhưng phải chấp nhận cảnh trả nợ hàng tháng. Còn nếu đợi đến khi có đủ tiền thì sẽ phải đợi rất lâu, 5 năm thậm chí 10 năm. 

 

Chấp nhận chờ đợi thì không có gì đang để bàn cãi nhiều. Bạn tiếp tục ở nhà thuê hoặc sống chung với bố mẹ.

 

Nhưng nếu bạn đang nghiêng về phương án mua nhà trả góp nhưng vẫn chưa dám quyết định thì hãy cùng Topbank phân tích ưu nhược điểm của phương án này và tìm hiểu cách tính lãi, gốc phải trả để bạn có thể dự trù kinh phí và đưa ra quyết định phù hợp nhất.

 

Cách tính mua chung cư trả góp

 

Hướng dẫn cách tính mua chung cư trả góp

 

1. Lợi ích của vay mua nhà trả góp

 

- Giúp bạn có được một nơi ở ổn định, an tâm lập nghiệp, con cái học yên tâm học hành.

- Giúp bạn có được không gian riêng cho cả gia đình thay vì phải ở chung với bố mẹ.

- Với số tiền đi thêu nhà từ 3 - 5 triệu bạn phải ở nhà thuê, diện tích nhỏ. Thì nay bạn dùng chính số tiền đi thuê nhà để trả lãi ngân hàng và vẫn tích cóp vốn hàng tháng để trả gốc nhưng thay vào đó được ở căn nhà rộng rãi, tiện nghi hơn.

 

2. Cách tính mua chung cư trả góp 

 

2.1  Cách tính lãi trả góp

 

Hiện nay có hai các tính lãi trả góp: trên dự nợ ban đầu và trên dư nợ giảm dần.

 

Công thức tính lãi trả góp trên dư nợ giảm dần:

 

Lãi phải trả hàng tháng =  lãi suất năm/12 * (Dư nợ ban đầu - số vốn gốc đã trả)

 

Công thức tính lãi trả góp trên dư nợ ban đầu:

 

Lãi phải trả hàng tháng = (lãi suất năm/12) * Dư nợ ban đầu

 

Với khoản vay mua nhà thì hầu hết các ngân hàng đều áp dụng tính lãi suất trên dư nợ giảm dần.

 

Tư vấn gói vay mua chung cư trả góp ưu đãi nhất

Đăng ký vay mua nhà

Hình thức tính lãi trên dư nợ gốc chỉ được áp dụng cho một số khoản vay tín chấp. Tuy nhiên mức lãi suất trên dư nợ ban đầu bao giờ cũng được quy định thấp hơn so với mức lãi suất trên dự nợ giảm dần.

 

2.2 Cách tính nợ gốc phải trả:​​​​​

 

Nợ gốc phải trả cũng được ngân hàng áp dụng linh hoạt theo nhiều hình thức:

 

- Trả gốc đều hàng tháng

- Trả gốc đều hàng quý

- Trả gốc theo hình thức bậc thang

 

Nếu chọn trả gốc đều hàng tháng: bạn chỉ cần lấy số tiền vay ban đầu chia cho tổng số tháng vay vốn.

 

Cách tính trả gốc định kỳ hàng quý cũng tương tự như hàng tháng: bạn chỉ cần lấy số tiền vay ban đầu chia cho tổng số quý trong suốt thời gian vay vốn.

 

Riêng với cách tính trả gốc theo hình thức bậc thang sẽ khác: ngân hàng sẽ chia số tiền gốc phải trả theo bậc thang, tăng dần theo tỷ lệ nhất định.

 

Ví dụ khi bạn vay 1 tỷ trong 10 năm, lịch trả gốc bậc thang áp dụng theo tỷ lệ 20:30:50 thì trong 4 năm đầu bạn trả số gốc là 200 triệu, 3 năm sau bạn trả số gốc là 300 triệu, 3 năm còn lại bạn trả tiếp số vốn còn lại trả 500 triệu.

 

Với hình thức trả gốc bậc thang, bạn sẽ giảm được áp lực trả nợ thời gian đầu. Tuy nhiên chỉ một vài ngân hàng áp dụng cách tính mua chung cư trả góp theo hình thức này. Đa phần các ngân hàng yêu cầu khách hàng trả vốn gốc đều theo tháng hoặc quý.

 

2.3 Ví dụ lịch trả lãi và vốn gốc cụ thể

 

Giả sử bạn dự định vay mua nhà trả góp dự án Comatce Tower tại ngân hàng Vietcombank số tiền 500 triệu đồng, thời hạn 5 năm. Lãi suất trong 12 tháng đầu tiên là 8.1%/năm. Từ tháng 13 lãi suất thả nổi là 10.5%. Ngân hàng áp dụng cách tính mua chung cư trả góp theo phương án gốc đều hàng tháng và lãi trên dư nợ giảm dần.

 

Số tiền gốc và lãi phải trả hàng tháng như sau:

 

- Số tiền trả hàng tháng (kỳ đầu): 11.708.333 VNĐ

- Số tiền trả hàng tháng tối đa: 11.833.333 VNĐ

- Gốc trả hàng tháng: 8.333.333 VNĐ

- Tiền lãi phải trả tháng cao nhất là: 3.500.000 VNĐ

 

Lịch trả nợ gốc và lãi cụ thể của bạn cho khoản vay này như sau:

 

STT Ngày Lãi suất Số tiền trả hàng tháng Lãi  Gốc Dư nợ thực tế
1 20/04/2019 8,10% 11.708.333 3.375.000 8.333.333 491.666.667
2 20/05/2019 8,10% 11.652.083 3.318.750 8.333.333 483.333.334
3 20/06/2019 8,10% 11.595.833 3.262.500 8.333.333 475.000.001
4 20/07/2019 8,10% 11.539.583 3.206.250 8.333.333 466.666.668
5 20/08/2019 8,10% 11.483.333 3.150.000 8.333.333 458.333.335
6 20/09/2019 8,10% 11.427.083 3.093.750 8.333.333 450.000.002
7 20/10/2019 8,10% 11.370.833 3.037.500 8.333.333 441.666.669
8 20/11/2019 8,10% 11.314.583 2.981.250 8.333.333 433.333.336
9 20/12/2019 8,10% 11.258.333 2.925.000 8.333.333 425.000.003
10 20/01/2020 8,10% 11.202.083 2.868.750 8.333.333 416.666.670
11 20/02/2020 8,10% 11.145.833 2.812.500 8.333.333 408.333.337
12 20/03/2020 8,10% 11.089.583 2.756.250 8.333.333 400.000.004
13 20/04/2020 10,50% 11.833.333 3.500.000 8.333.333 391.666.671
14 20/05/2020 10,50% 11.760.416 3.427.083 8.333.333 383.333.338
15 20/06/2020 10,50% 11.687.500 3.354.167 8.333.333 375.000.005
16 20/07/2020 10,50% 11.614.583 3.281.250 8.333.333 366.666.672
17 20/08/2020 10,50% 11.541.666 3.208.333 8.333.333 358.333.339
18 20/09/2020 10,50% 11.468.750 3.135.417 8.333.333 350.000.006
19 20/10/2020 10,50% 11.395.833 3.062.500 8.333.333 341.666.673
20 20/11/2020 10,50% 11.322.916 2.989.583 8.333.333 333.333.340
21 20/12/2020 10,50% 11.250.000 2.916.667 8.333.333 325.000.007
22 20/01/2021 10,50% 11.177.083 2.843.750 8.333.333 316.666.674
23 20/02/2021 10,50% 11.104.166 2.770.833 8.333.333 308.333.341
24 20/03/2021 10,50% 11.031.250 2.697.917 8.333.333 300.000.008
25 20/04/2021 10,50% 10.958.333 2.625.000 8.333.333 291.666.675
26 20/05/2021 10,50% 10.885.416 2.552.083 8.333.333 283.333.342
27 20/06/2021 10,50% 10.812.500 2.479.167 8.333.333 275.000.009
28 20/07/2021 10,50% 10.739.583 2.406.250 8.333.333 266.666.676
29 20/08/2021 10,50% 10.666.666 2.333.333 8.333.333 258.333.343
30 20/09/2021 10,50% 10.593.750 2.260.417 8.333.333 250.000.010
31 20/10/2021 10,50% 10.520.833 2.187.500 8.333.333 241.666.677
32 20/11/2021 10,50% 10.447.916 2.114.583 8.333.333 233.333.344
33 20/12/2021 10,50% 10.375.000 2.041.667 8.333.333 225.000.011
34 20/01/2022 10,50% 10.302.083 1.968.750 8.333.333 216.666.678
35 20/02/2022 10,50% 10.229.166 1.895.833 8.333.333 208.333.345
36 20/03/2022 10,50% 10.156.250 1.822.917 8.333.333 200.000.012
37 20/04/2022 10,50% 10.083.333 1.750.000 8.333.333 191.666.679
38 20/05/2022 10,50% 10.010.416 1.677.083 8.333.333 183.333.346
39 20/06/2022 10,50% 9.937.500 1.604.167 8.333.333 175.000.013
40 20/07/2022 10,50% 9.864.583 1.531.250 8.333.333 166.666.680
41 20/08/2022 10,50% 9.791.666 1.458.333 8.333.333 158.333.347
42 20/09/2022 10,50% 9.718.750 1.385.417 8.333.333 150.000.014
43 20/10/2022 10,50% 9.645.833 1.312.500 8.333.333 141.666.681
44 20/11/2022 10,50% 9.572.916 1.239.583 8.333.333 133.333.348
45 20/12/2022 10,50% 9.500.000 1.166.667 8.333.333 125.000.015
46 20/01/2023 10,50% 9.427.083 1.093.750 8.333.333 116.666.682
47 20/02/2023 10,50% 9.354.166 1.020.833 8.333.333 108.333.349
48 20/03/2023 10,50% 9.281.250 947.917 8.333.333 100.000.016
49 20/04/2023 10,50% 9.208.333 875 8.333.333 91.666.683
50 20/05/2023 10,50% 9.135.416 802.083 8.333.333 83.333.350
51 20/06/2023 10,50% 9.062.500 729.167 8.333.333 75.000.017
52 20/07/2023 10,50% 8.989.583 656.25 8.333.333 66.666.684
53 20/08/2023 10,50% 8.916.666 583.333 8.333.333 58.333.351
54 20/09/2023 10,50% 8.843.750 510.417 8.333.333 50.000.018
55 20/10/2023 10,50% 8.770.833 437.5 8.333.333 41.666.685
56 20/11/2023 10,50% 8.697.916 364.583 8.333.333 33.333.352
57 20/12/2023 10,50% 8.625.000 291.667 8.333.333 25.000.019
58 20/01/2024 10,50% 8.552.083 218.75 8.333.333 16.666.686
59 20/02/2024 10,50% 8.479.167 145.834 8.333.333 8.333.353
60 20/03/2024 10,50% 8.406.250 72.917 8.333.333 0

 

Đây là ví dụ của thẻ Topbank đưa ra để bạn dễ hình dung về lịch trả nợ. Bạn có thể sử dụng công cụ tính lãi vay của Topbank để tự tính lãi vay cho khoản vay của mình  hoặc gọi điện theo số hotline  (024)3.7822.888 để được tư vấn miễn phí.

 

Đăng ký vay mua nhà

Thị trường ngân hàng

Tư vấn khoản vay