Có nên mua Mazda 2? Nên mua Mazda 2 cũ hay mới?

Có nên mua Mazda 2? Bạn chỉ nên quyết định sau khi đọc hết toàn bộ đánh giá ưu nhược điểm của dòng xe Mazda 2 dưới đây.

1. Các phiên bản Mazda 2 hiện nay

 

Có nên mua Mazda 2 không

Xe Mazda 2 (nguồn ảnh: Mazda Việt Nam)

 

Mazda 2 là dòng xe hạng B của thương hiệu Mazda - một thương hiệu nổi tiếng của Nhật Bản. Dù có nhiều phiên bản khác nhau tuy nhiên Mazda 2 hiện chỉ có hai kiểu dáng chính là:

 

  • Kiểu dáng Hatchback với 5 cửa
  • Kiểu dáng Sedan với 4 cửa

 

Các dòng xe cùng phân khúc với Mazda 2 có thể kể đến như Toyota Vios, Honda City, Kia Rio....Từ năm 2018 trở về trước Mazda được lắp ráp trong nước. Tuy nhiên từ tháng 11/2018 Mazda 2 bán tại Việt Nam được thay thế bằng dòng xe nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan.

 

Hiện nay Mazda 2 đang có 4 phiên bản chính được bán tại Việt Nam

 

  • Mazda2 Deluxe: kiểu dáng Sedan, bản tiêu chuẩn với các tính năng cơ bản
  • Mazda2 Luxury: kiểu dáng Sedan phiên bản cao cấp, 
  • Mazda2 Sport Luxury:kiểu dáng Sport phiên bản thể thao
  • Mazda2 Sport Luxury (W): kiểu dáng Sport phiên bản thể thao cao cấp

 

Bên cạnh đó các đời Mazda 2 được chia ra làm 3 thế hệ chính gồm:

 

  • Thế hệ đầu: gồm các đời xe từ 2002 - 2007
  • Thế hệ thứ 2: gồm các đời xe 2007 - 2014. Những dòng xe thuộc thế hệ thứ 2 đã có những cải tiến mang tính bước ngoặt về kiểu dáng cũng như trang bị động cơ.
  • Thế hệ thứ 3: gồm các đời xe từ 2014 đến nay: đánh dấu chính thức sự ra đời các các dòng xe Mazda 2 với thiết kế KODO.

 

2. Bảng giá Mazda 2

 

Bảng giá xe Mazda 2 mới

 

Phiên bản Giá niêm yết Giá lăn bánh
Hà Nội TP.HCM Các tỉnh
Mazda2 Deluxe 514 602 592 574
Mazda2 Luxury 564 658 647 629
Mazda2 Sport Luxury 594 692 671 662
Mazda2 Sport Luxury (W) 604 703 690 673

 

Giá lăn bánh là giá đã bao gồm các loại thuế, phí:

 

  • Thuế trước bạ: tại Hà Nội 12%, 10% nếu ở các tỉnh khác.
  • Tiền làm biển: Hà Nội và TPHCM 20 triệu, các tỉnh khác 2 triệu đồng.
  • Phí đăng kiểm: 340.000đ
  • Phí bảo trì đường bộ đường bộ: tính theo tháng, 150.000đ/tháng nếu là cá nhân và 180.000đ/tháng nếu là pháp nhân.
  • Phí bảo hiểm bắt buộc, bảo hiểm thân vỏ....

 

Bảng giá xe Mazda 2 cũ

 

Đời xe Mức giá
Mazda 2 đời 2019 Từ 493 triệu đồng
Mazda 2 đời 2018 Từ 470 triệu đồng
Mazda 2 đời 2017 Từ 440 triệu đồng
Mazda 2 đời 2016 Từ 420 triệu đồng
Mazda 2 đời 2015 Từ 380 triệu đồng
Mazda 2 đời 2014 Từ 355 triệu đồng
Mazda 2 đời 2012 Từ 320 triệu đồng
Mazda 2 đời 2011 Từ 310 triệu đồng

 

3. Đánh giá xe Mazda 2

 

Đặc điểm chung của xe Mazda 2

 

Xe Mazda 2 thuộc phân khúc xe hạng B của hãng ôt ô Nhật Bản. Hiện Mazada 2 bán tại Việt Nam có cả hai kiểu dáng là Sedan và hatchback. Chính điều này giúp khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn khi mua xe Mazda 2.

 

  • Sử dụng ngôn ngữ thiết kế Kodo: mang trong mình hình dáng của loài báo, sự hòa quyện của sức mạnh và tốc độ.
  • Ứng dụng công nghệ tiên tiến Skyactiv: tiết kiệm nhiên liệu tối đa và vận hành êm ái.
  • Hệ thống an toàn vượt trội: trang bị hệ thống an toàn cực kỳ thông minh giúp người di chuyển tự tin.

 

Ưu điểm chung của xe Mazda 2

 

Điều đầu tiên bạn có thể tự cảm nhận bằng mắt thường khi nhìn thấy chiếc xe Mazda 2 đó chính là kiểu dáng trẻ trung, hiện đại và vô cùng sang trọng. 

 

Kích thước xe nhỏ nhắn vì vậy rất phù hợp khi di chuyển trong phố, phù hợp với khách hàng sống tại thành thị. Bên cạnh đó phần nội thất được thiết kế theo kiểu của xe Âu Mỹ nên khá sang trọng, tiện nghi.

 

Xe Mazda 2 liên tục được nâng cấp với trang thiết bị hiện đại cùng nhiều tính năng cao cấp. Phần động cơ của dòng xe này cũng được đánh giá rất cao trong những chiếc xe cùng phân khúc: động cơ khỏe, xe vận hành êm ái và khá tiết kiệm nhiên liệu nhờ được ứng dụng công nghệ SkyActiv.

 

Nhược điểm của xe Mazda 2

 

Mặc dù xe Mazda 2 được đánh giá cao nhưng cũng có những nhược điểm nhất định. Bạn cần xem xét trước khi quyết định mua:

 

  • Ghế sau hơi chật: Nếu ngồi hai người ở hàng ghế sau thì không vấn đề gì. Tuy nhiên khi ngồi 3 người thì lại khá chật và không thoải mái.
  • Khả năng cách âm của xe chỉ ở mức trung bình: vì vậy dù đóng kín cửa nhưng bạn vẫn có thể cảm nhận được ít nhiều tiếng ồn ở bên ngoài.
  • Khi xe chạy ở tốc độ cao sẽ có cảm giác hơi bồng bềnh, không thực sự đầm.

 

Các lỗi thường gặp trong quá trình sử dụng xe Mazda 2

 

Lỗi phát sinh trong quá trình sử dụng xe ô tô chắc chắn sẽ khiến bạn đau đầu. Tuy không phải chiếc xe nào cũng gặp phải nhưng nếu có ý định mua xe thì bạn vẫn cần lưu ý để biết hướng giải quyết:

 

Bị treo màn hình logo

 

Với lỗi này thường sẽ xảy ra theo hai chiều hướng là lỗi Bootloop và Bootlogo. Khi gặp phải lỗi Bootloop màn hình xe sẽ tự khởi động nhưng logo thì không, đèn logo sáng rồi tắt sau đó lại bất ngờ bật sáng.

 

Với lỗi Bootlogo cũng tương tự như lỗi Bootloop tuy nhiên khác ở chỗ màn hình không tự khởi động lại.

 

Đây đều là các lỗi thuộc về phần mềm nên bạn chỉ cần mang xe tới gara để sửa lại.

 

Lỗi đèn báo lỗi động cơ phát sáng

 

Đây là lỗi gây ra tình trạng rung động cơ, giảm công suất máy và khiến xe chạy ỳ. Lỗi này thường xảy ra do kim phun nhiên liệu bị bám muội than. Khi gặp phải lỗi này xe sẽ được hãng triệu hồi để vệ sinh kim phim và khắc phục.

 

Lỗi liên quan đến hệ thống tắt máy tạm thời i-Stop

 

Lỗi này không phải là lỗi phổ biến. Khi gặp phải lỗi này bạn sẽ thấy đèn i-Stop chuyển sang màu cam, động cơ xe trong trường hợp này không dừng lại khi đạp chân phanh.

 

3. Đánh giá về nội thất và ngoại thất xe Mazda 2

 

Ở phần này chúng ta chủ yếu tập trung đánh giá các dòng xe thuộc thế hệ từ năm 2014 trở lên. Đây là những dòng xe Mazda 2 được lưu hành phổ biến nhất hiện nay.

 

Đây là những dòng xe thuộc thế hệ thứ 3 và đã có sự thay đổi đột phá so với các xe trước đó cả về ngoại thất và nội thất.

 

Phần nội thất:

 

Dòng xe từ năm 2014- 2017 được hãng chăm chút bằng kiểu nội thất giống như các dòng xe hạng sang của Đức. 

 

Hầu hết phần nột thất đều được bọc bằng chất liệu da và giả da mang đến cảm giác sang trọng.

 

Nột thất Mazda 2 2014 2017

 

Trang thiết bị bên trong cũng được tối giản mang tới không gian rộng rãi, thoải mái cho người sử dụng:

 

  • Hệ thống trung tâm điểu khiển của xe kiểu đứng nên nhìn rất đẹp và hiện đại
  • Hệ thống máy lạnh với kết cấu hai cửa gió: kiểu tròn và dạng khe giúp cho không khí được làm lạnh đều.
  • Hệ thống điều khiển gồm vô lăng, núm xoay, khe DVD được thiết kế và đặt ở những vị trí hợp lý, dễ sử dụng.
  • Ghế ngồi phía trước và phía sau được bọc da. Hàng ghế phía sau dáng thể thao, thiết kế 3 tựa đầu cho 3 người ngồi. Tuy nhiên nếu ngồi 3 người ở hàng ghế sau thì khá bất tiện do diện tích ghế nhỏ.

 

Nội thất Sedan Sport
Deluxe Luxury Sport Luxury Sport Luxury (w)
Chất liệu nội thất Nỉ Da Da Da (sáng màu)
Tay lái bọc da - * * *
Điều chỉnh âm thanh trên tay lái * * * *
Ghế lái, ghế phụ chỉnh tay * * * *
Lẫy chuyển số trên tay lái - * * *
Khởi động bằng nút bấm * * * *
Hệ thống điều khiển Mazda connect - * * *
Màn hình cảm ứng 7’’ - * * *
Đầu đọc đĩa CD * * * *
Kết nối AUX, USB, Bluetooth * * * *
Hệ thống âm thanh 4 loa 6 loa 6 loa 6 loa
Hệ thống điều hòa Chỉnh tay Tự động Tự động Tự động
Hàng ghế sau 3 tựa đầu, gập phẳng 60:40 * * * *

 

Phần ngoại thất:

 

Từ phiên bản 2014 phần ngoại thất của xe đã mang ngôn ngữ KODO vừa mạnh mẽ vừa sang trọng. Đây được coi là thay đổi lớn nhất về phần ngoại thất so với các thiết kế trước. 

 

  • Nắp Capo nổi bật với đường dập nổi mang phong cách thể thao.
  • Phần lưới tản nhiệt kết hợp cụm đèn phía trước hình tam giác mang phong cách 
  • Cụm đèn tinh tế, sắc nét hơn. Đặc biệt phần đèn sương mù nhìn như giọt nước mang lại cảm giác trẻ trung hơn cho dòng xe Mazda 2
  • Phần thân xe cũng tạo cảm giác uyển chuyển, mềm mại

 

Ngoại thất Sedan Sport
Deluxe Luxury Sport Luxury Sport Luxury (w)
Cụm đèn trước Halogen LED LED LED
Chức năng cân bằng góc chiếu (Auto leveling) Chỉnh tay Tự động Tự động Tự động
Đèn LED chạy ban ngày - * * *
Đèn pha tự động Bật/Tắt - * * *
Gạt mưa tự động - * * *
Đèn sương mù trước dạng LED * * * *
Gương hậu chỉnh điện, gập điện, tích hợp báo rẽ * * * *
Angten vây cá mập (Hatchback) - - * *
Mâm xe Mâm đúc 15’’ Mâm đúc 16’’ Mâm đúc 16’’ Mâm đúc 16’’
Kích thước lốp xe 185/65R15 185/60R16 185/60R16 185/60R16

 

Kích thước và khối lượng xe

 

Nhìn chung dòng xe Mazda 2 khá nhỏ nhắn, dễ di chuyển trong phố. So với các dòng xe cùng phân khúc xe hạng B thì kích thước của xe cũng được đánh giá là nhỏ hơn. Nếu bạn đang sống tại khu vực phố xá đông đúc thì Mazda 2 thực sự là dòng xe khá phù hợp.

 

Kích thước Sedan Sport
Deluxe Luxury Sport Luxury Sport Luxury (W)
Dài x Rộng x Cao (mm) 4320 x 1695 x 1470 4320 x 1695 x 1470 4060 x 1695 x 1495 4060 x 1695 x 1495
Chiều dài cơ sở (mm) 2570 2570 2570 2570
Khoảng sáng gầm xe (mm) 143 143 143 143
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) 4.7 4.7 4.7 4.7
Khối lượng không tải (kg) 1060 1060 1033 1033
Khối lượng toàn tải (kg) 1538 1538 1524 1524
Dung tích thùng nhiên liệu (L) 44 44 44 44
Dung tích khoang hành lí (L) 440 440 280 280
Số chỗ ngồi 5 5 5 5

 

Trang bị an toàn cho xe

 

Cả kiểu dáng Sedan và Sport đều được trang bị các tính năng an toàn gồm hệ thống chống trượt, túi khí, camera lùi, phân phối lực phanh điện tử....Ngoài ra các tính năng an ninh, chống trộm cũng được cài đặt như khóa thông minh, bảo mật chống cắp.

 

Tính năng an toàn xe Mazda 2

 

Màu xe đa dạng

 

Xe Mazda 2 có tất cả 7 màu sắc để bạn lựa chọn. Bạn có thể chọn màu xe theo sở thích, phong thủy hoặc chọn màu theo tuổi, mệnh của bạn. 

 

Màu xe Mazda 2

7 màu xe Mazda 2

 

4. So sánh xe Mazda 2 với các đối thủ cùng phân khúc

 

Mazda 2 hiện là mẫu xe thuộc phân khúc hạng B. Các đối thủ đáng ghờm nhất của xe có thể kể đến như Toyota Vios, Honda city, Huyndai Accent., FordSport, Kia Soluto....

 

Xét về doanh số thì xe hiện đang có doanh số top 4 so với các đối thủ. Như vậy có thể thấy Mazda 2 được người dùng khá ưa chuộng. 

 

Xét về điểm mạnh yếu của xe thì tất nhiên mỗi dòng xe sẽ có điểm mạnh riêng. Ví dụ như Huyndai Accent mặc dù có có những điểm tương đồng với Mazda 2 nhưng lại có mức giá mềm hơn. Tuy nhiên Mazda 2 lại là dòng xe của Nhật nên với những người ưa thích thương hiệu Nhật sẽ chọn dòng xe này bởi sự đảm bảo về chất lượng.

 

5. Có nên mua xe Mazda 2 không

 

Nếu như bạn là có khoảng tầm tiền 500 triệu và ưa thích sự trẻ trung, hiện đại, thời trang thì rõ ràng Mazda 2 là sự lựa chọn khá phù hợp. 

 

Ngoài ra Mazda 2 cũng là sự lựa chọn an toàn cho những người có tầm tiền vừa phải nhưng lại mong muốn sở hữu chiếc xe chất lượng Nhật Bản. 

 

Với những gia đình trẻ có 4 người thì không gian của Mazda 2 hoàn toàn chấp nhận được. Tuy nhiên với những gia đình nhiều người hơn, thường xuyên phải di chuyển thì Mazda 2 có lẽ lại không mang lại cảm giác thoải mái bởi không gian của xe không quá rộng.

 

6. Có nên mua Mazda 2 cũ không

 

Mazda 2 cũ ở đây có thể hiểu theo hai cách:

 

  • Dòng xe thuộc đời trước ví dụ từ 2018 đổ lại nhưng vẫn mới 100%
  • Dòng xe đã được đi một thời gian và chủ cũ muốn bán lại.

 

Với những chiếc xe cũ thì chắc chắn vấn đề về giá sẽ dễ thở hơn. Giá mềm hơn là điều chắc chắn bạn được hưởng lợi. Tuy nhiên cái gì cũng có mặt trái, Mazda 2 đời cũ dù còn mới nhưng chắc chắn trang thiết bị không thể hiện đại như những chiếc xe mới ra mắt. Còn đối với những chiếc xe sang tên lại thì bạn cần kiểm tra thật kỹ các lỗi thường xảy ra. Đặc biệt là những chiếc xe đã hết thời gian bảo hành.

 

Có lẽ việc mua chiếc xe cũ bạn nên nhờ sự tư vấn của chuyên gia về xe hoặc ít nhất lái thử để có cảm nhận chính xác nhất. Nhiều người mua xe cũ không kiểm tra xe cẩn thận đã hứng trái đắng khi mà xe hỏng liên tục, tiền sửa còn quá tiền mua.

 

7. Các gói vay hỗ trợ mua xe Mazda 2 trả góp

 

Chính sách vay trả góp Mazda 2

 

Hiện nay các ngân hàng đều có chương trình hỗ trợ mua xe trả góp với xe Mazda 2 với nhiều chính sách ưu đãi:

 

  • Thế chấp bằng chính xe mua
  • Thời gian vay vốn từ  7 - 10 năm
  • Lãi suất hâp dẫn từ 7.5%/nam

 

Bảng lãi suất hỗ trợ vay mua xe Mazda 2:

 

Ngân hàng Lãi suất ưu đãi  Lãi suất ưu đãi  Lãi suất ưu đãi  Lãi suất ưu đãi Lãi suất ưu đãi
3 tháng đầu 6 tháng đầu  12 tháng đầu  24 tháng đầu  36 tháng đầu 
BIDV     8    
VPBANK 7.5 8.49 9.49    
VIETINBANK     7,70    
VIETCOMBANK     8,40 9,10 9,50
VIB   8,60 9,90    
TECHCOMBANK   8.29 8,79    
TPBANK 7,60 8,20 9.5    
SHINHANBANK     7.69 8,49 9,69
UOB     9.99    
STANDCHART     6.99 8.25 8.75
MBBANK     8,29    
HONGLEONG BANK     7.5 8.25  
SACOMBANK   11.5      
EXIMBANK     9,0   11,00
OCB   7,99 9,49    
LIENVIETPOSTBANK 10,25        
WOORIBANK     7    
BẮC Á BANK     8.99    
MSB   6.59 8    
PVCOMBANK   7.59 5.99    

 

 

Số tiền phải trả khi vay trả góp Mazda 2

 

Giả sử bạn mua Mazda 2 Deluxe với giá 514 triệu đồng. Vay ngân hàng 70% tức là vay 360 triệu đồng. Lãi suất vay vốn là 8.29/năm trong 6 tháng đầu, lãi suất sau thả nổi là 12%/năm. Thời gian vay vốn là 72 tháng.

 

Bảng tính trả vốn và lãi hàng tháng cho ngân hàng như sau:

 

STT Ngày Lãi suất Số tiền trả hàng tháng Lãi Gốc
1 10/3/2020 8,29% 7.487.000 2.487.000 5.000.000
2 10/4/2020 8,29% 7.452.458 2.452.458 5.000.000
3 10/5/2020 8,29% 7.417.917 2.417.917 5.000.000
4 10/6/2020 8,29% 7.383.375 2.383.375 5.000.000
5 10/7/2020 8,29% 7.348.833 2.348.833 5.000.000
6 10/8/2020 8,29% 7.314.292 2.314.292 5.000.000
7 10/9/2020 12,00% 8.300.000 3.300.000 5.000.000
8 10/10/2020 12,00% 8.250.000 3.250.000 5.000.000
9 10/11/2020 12,00% 8.200.000 3.200.000 5.000.000
10 10/12/2020 12,00% 8.150.000 3.150.000 5.000.000
11 10/1/2021 12,00% 8.100.000 3.100.000 5.000.000
.... ........ ......... ......... .......... ............
69 10/11/2025 12,00% 5.200.000 200 5.000.000
70 10/12/2025 12,00% 5.150.000 150 5.000.000
71 10/1/2026 12,00% 5.100.000 100 5.000.000
72 10/2/2026 12,00% 5.050.000 50 5.000.000

 

Để biết chính sách vay mua xe trả góp tại các ngân hàng vui lòng liên hệ với Topbank theo số hotline  (024) 3 7822  888

Thị trường ô tô

Tư vấn khoản vay