Có nên mua Mazda 2? Bạn chỉ nên quyết định sau khi đọc hết toàn bộ đánh giá ưu nhược điểm của dòng xe Mazda 2 dưới đây.
Xe Mazda 2 (nguồn ảnh: Mazda Việt Nam)
Mazda 2 là dòng xe hạng B của thương hiệu Mazda - một thương hiệu nổi tiếng của Nhật Bản. Dù có nhiều phiên bản khác nhau tuy nhiên Mazda 2 hiện chỉ có hai kiểu dáng chính là:
Các dòng xe cùng phân khúc với Mazda 2 có thể kể đến như Toyota Vios, Honda City, Kia Rio....Từ năm 2018 trở về trước Mazda được lắp ráp trong nước. Tuy nhiên từ tháng 11/2018 Mazda 2 bán tại Việt Nam được thay thế bằng dòng xe nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan.
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TP.HCM | Các tỉnh | ||
Mazda2 Deluxe | 514 | 602 | 592 | 574 |
Mazda2 Luxury | 564 | 658 | 647 | 629 |
Mazda2 Sport Luxury | 594 | 692 | 671 | 662 |
Mazda2 Sport Luxury (W) | 604 | 703 | 690 | 673 |
Giá lăn bánh là giá đã bao gồm các loại thuế, phí:
Đời xe | Mức giá |
Mazda 2 đời 2019 | Từ 493 triệu đồng |
Mazda 2 đời 2018 | Từ 470 triệu đồng |
Mazda 2 đời 2017 | Từ 440 triệu đồng |
Mazda 2 đời 2016 | Từ 420 triệu đồng |
Mazda 2 đời 2015 | Từ 380 triệu đồng |
Mazda 2 đời 2014 | Từ 355 triệu đồng |
Mazda 2 đời 2012 | Từ 320 triệu đồng |
Mazda 2 đời 2011 | Từ 310 triệu đồng |
Xe Mazda 2 thuộc phân khúc xe hạng B của hãng ôt ô Nhật Bản. Hiện Mazada 2 bán tại Việt Nam có cả hai kiểu dáng là Sedan và hatchback. Chính điều này giúp khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn khi mua xe Mazda 2.
Điều đầu tiên bạn có thể tự cảm nhận bằng mắt thường khi nhìn thấy chiếc xe Mazda 2 đó chính là kiểu dáng trẻ trung, hiện đại và vô cùng sang trọng.
Kích thước xe nhỏ nhắn vì vậy rất phù hợp khi di chuyển trong phố, phù hợp với khách hàng sống tại thành thị. Bên cạnh đó phần nội thất được thiết kế theo kiểu của xe Âu Mỹ nên khá sang trọng, tiện nghi.
Xe Mazda 2 liên tục được nâng cấp với trang thiết bị hiện đại cùng nhiều tính năng cao cấp. Phần động cơ của dòng xe này cũng được đánh giá rất cao trong những chiếc xe cùng phân khúc: động cơ khỏe, xe vận hành êm ái và khá tiết kiệm nhiên liệu nhờ được ứng dụng công nghệ SkyActiv.
Mặc dù xe Mazda 2 được đánh giá cao nhưng cũng có những nhược điểm nhất định. Bạn cần xem xét trước khi quyết định mua:
Lỗi phát sinh trong quá trình sử dụng xe ô tô chắc chắn sẽ khiến bạn đau đầu. Tuy không phải chiếc xe nào cũng gặp phải nhưng nếu có ý định mua xe thì bạn vẫn cần lưu ý để biết hướng giải quyết:
Với lỗi này thường sẽ xảy ra theo hai chiều hướng là lỗi Bootloop và Bootlogo. Khi gặp phải lỗi Bootloop màn hình xe sẽ tự khởi động nhưng logo thì không, đèn logo sáng rồi tắt sau đó lại bất ngờ bật sáng.
Với lỗi Bootlogo cũng tương tự như lỗi Bootloop tuy nhiên khác ở chỗ màn hình không tự khởi động lại.
Đây đều là các lỗi thuộc về phần mềm nên bạn chỉ cần mang xe tới gara để sửa lại.
Đây là lỗi gây ra tình trạng rung động cơ, giảm công suất máy và khiến xe chạy ỳ. Lỗi này thường xảy ra do kim phun nhiên liệu bị bám muội than. Khi gặp phải lỗi này xe sẽ được hãng triệu hồi để vệ sinh kim phim và khắc phục.
Lỗi này không phải là lỗi phổ biến. Khi gặp phải lỗi này bạn sẽ thấy đèn i-Stop chuyển sang màu cam, động cơ xe trong trường hợp này không dừng lại khi đạp chân phanh.
Ở phần này chúng ta chủ yếu tập trung đánh giá các dòng xe thuộc thế hệ từ năm 2014 trở lên. Đây là những dòng xe Mazda 2 được lưu hành phổ biến nhất hiện nay.
Đây là những dòng xe thuộc thế hệ thứ 3 và đã có sự thay đổi đột phá so với các xe trước đó cả về ngoại thất và nội thất.
Dòng xe từ năm 2014- 2017 được hãng chăm chút bằng kiểu nội thất giống như các dòng xe hạng sang của Đức.
Hầu hết phần nột thất đều được bọc bằng chất liệu da và giả da mang đến cảm giác sang trọng.
Trang thiết bị bên trong cũng được tối giản mang tới không gian rộng rãi, thoải mái cho người sử dụng:
Nội thất | Sedan | Sport | ||
Deluxe | Luxury | Sport Luxury | Sport Luxury (w) | |
Chất liệu nội thất | Nỉ | Da | Da | Da (sáng màu) |
Tay lái bọc da | - | * | * | * |
Điều chỉnh âm thanh trên tay lái | * | * | * | * |
Ghế lái, ghế phụ chỉnh tay | * | * | * | * |
Lẫy chuyển số trên tay lái | - | * | * | * |
Khởi động bằng nút bấm | * | * | * | * |
Hệ thống điều khiển Mazda connect | - | * | * | * |
Màn hình cảm ứng 7’’ | - | * | * | * |
Đầu đọc đĩa CD | * | * | * | * |
Kết nối AUX, USB, Bluetooth | * | * | * | * |
Hệ thống âm thanh | 4 loa | 6 loa | 6 loa | 6 loa |
Hệ thống điều hòa | Chỉnh tay | Tự động | Tự động | Tự động |
Hàng ghế sau 3 tựa đầu, gập phẳng 60:40 | * | * | * | * |
Từ phiên bản 2014 phần ngoại thất của xe đã mang ngôn ngữ KODO vừa mạnh mẽ vừa sang trọng. Đây được coi là thay đổi lớn nhất về phần ngoại thất so với các thiết kế trước.
Ngoại thất | Sedan | Sport | ||
Deluxe | Luxury | Sport Luxury | Sport Luxury (w) | |
Cụm đèn trước | Halogen | LED | LED | LED |
Chức năng cân bằng góc chiếu (Auto leveling) | Chỉnh tay | Tự động | Tự động | Tự động |
Đèn LED chạy ban ngày | - | * | * | * |
Đèn pha tự động Bật/Tắt | - | * | * | * |
Gạt mưa tự động | - | * | * | * |
Đèn sương mù trước dạng LED | * | * | * | * |
Gương hậu chỉnh điện, gập điện, tích hợp báo rẽ | * | * | * | * |
Angten vây cá mập (Hatchback) | - | - | * | * |
Mâm xe | Mâm đúc 15’’ | Mâm đúc 16’’ | Mâm đúc 16’’ | Mâm đúc 16’’ |
Kích thước lốp xe | 185/65R15 | 185/60R16 | 185/60R16 | 185/60R16 |
Nhìn chung dòng xe Mazda 2 khá nhỏ nhắn, dễ di chuyển trong phố. So với các dòng xe cùng phân khúc xe hạng B thì kích thước của xe cũng được đánh giá là nhỏ hơn. Nếu bạn đang sống tại khu vực phố xá đông đúc thì Mazda 2 thực sự là dòng xe khá phù hợp.
Kích thước | Sedan | Sport | ||
Deluxe | Luxury | Sport Luxury | Sport Luxury (W) | |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4320 x 1695 x 1470 | 4320 x 1695 x 1470 | 4060 x 1695 x 1495 | 4060 x 1695 x 1495 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2570 | 2570 | 2570 | 2570 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 143 | 143 | 143 | 143 |
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 4.7 | 4.7 | 4.7 | 4.7 |
Khối lượng không tải (kg) | 1060 | 1060 | 1033 | 1033 |
Khối lượng toàn tải (kg) | 1538 | 1538 | 1524 | 1524 |
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 44 | 44 | 44 | 44 |
Dung tích khoang hành lí (L) | 440 | 440 | 280 | 280 |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 5 | 5 |
Cả kiểu dáng Sedan và Sport đều được trang bị các tính năng an toàn gồm hệ thống chống trượt, túi khí, camera lùi, phân phối lực phanh điện tử....Ngoài ra các tính năng an ninh, chống trộm cũng được cài đặt như khóa thông minh, bảo mật chống cắp.
Xe Mazda 2 có tất cả 7 màu sắc để bạn lựa chọn. Bạn có thể chọn màu xe theo sở thích, phong thủy hoặc chọn màu theo tuổi, mệnh của bạn.
7 màu xe Mazda 2
Mazda 2 hiện là mẫu xe thuộc phân khúc hạng B. Các đối thủ đáng ghờm nhất của xe có thể kể đến như Toyota Vios, Honda city, Huyndai Accent., FordSport, Kia Soluto....
Xét về doanh số thì xe hiện đang có doanh số top 4 so với các đối thủ. Như vậy có thể thấy Mazda 2 được người dùng khá ưa chuộng.
Xét về điểm mạnh yếu của xe thì tất nhiên mỗi dòng xe sẽ có điểm mạnh riêng. Ví dụ như Huyndai Accent mặc dù có có những điểm tương đồng với Mazda 2 nhưng lại có mức giá mềm hơn. Tuy nhiên Mazda 2 lại là dòng xe của Nhật nên với những người ưa thích thương hiệu Nhật sẽ chọn dòng xe này bởi sự đảm bảo về chất lượng.
Nếu như bạn là có khoảng tầm tiền 500 triệu và ưa thích sự trẻ trung, hiện đại, thời trang thì rõ ràng Mazda 2 là sự lựa chọn khá phù hợp.
Ngoài ra Mazda 2 cũng là sự lựa chọn an toàn cho những người có tầm tiền vừa phải nhưng lại mong muốn sở hữu chiếc xe chất lượng Nhật Bản.
Với những gia đình trẻ có 4 người thì không gian của Mazda 2 hoàn toàn chấp nhận được. Tuy nhiên với những gia đình nhiều người hơn, thường xuyên phải di chuyển thì Mazda 2 có lẽ lại không mang lại cảm giác thoải mái bởi không gian của xe không quá rộng.
Mazda 2 cũ ở đây có thể hiểu theo hai cách:
Với những chiếc xe cũ thì chắc chắn vấn đề về giá sẽ dễ thở hơn. Giá mềm hơn là điều chắc chắn bạn được hưởng lợi. Tuy nhiên cái gì cũng có mặt trái, Mazda 2 đời cũ dù còn mới nhưng chắc chắn trang thiết bị không thể hiện đại như những chiếc xe mới ra mắt. Còn đối với những chiếc xe sang tên lại thì bạn cần kiểm tra thật kỹ các lỗi thường xảy ra. Đặc biệt là những chiếc xe đã hết thời gian bảo hành.
Có lẽ việc mua chiếc xe cũ bạn nên nhờ sự tư vấn của chuyên gia về xe hoặc ít nhất lái thử để có cảm nhận chính xác nhất. Nhiều người mua xe cũ không kiểm tra xe cẩn thận đã hứng trái đắng khi mà xe hỏng liên tục, tiền sửa còn quá tiền mua.
Hiện nay các ngân hàng đều có chương trình hỗ trợ mua xe trả góp với xe Mazda 2 với nhiều chính sách ưu đãi:
Bảng lãi suất hỗ trợ vay mua xe Mazda 2:
Ngân hàng | Lãi suất ưu đãi | Lãi suất ưu đãi | Lãi suất ưu đãi | Lãi suất ưu đãi | Lãi suất ưu đãi |
3 tháng đầu | 6 tháng đầu | 12 tháng đầu | 24 tháng đầu | 36 tháng đầu | |
BIDV | 8 | ||||
VPBANK | 7.5 | 8.49 | 9.49 | ||
VIETINBANK | 7,70 | ||||
VIETCOMBANK | 8,40 | 9,10 | 9,50 | ||
VIB | 8,60 | 9,90 | |||
TECHCOMBANK | 8.29 | 8,79 | |||
TPBANK | 7,60 | 8,20 | 9.5 | ||
SHINHANBANK | 7.69 | 8,49 | 9,69 | ||
UOB | 9.99 | ||||
STANDCHART | 6.99 | 8.25 | 8.75 | ||
MBBANK | 8,29 | ||||
HONGLEONG BANK | 7.5 | 8.25 | |||
SACOMBANK | 11.5 | ||||
EXIMBANK | 9,0 | 11,00 | |||
OCB | 7,99 | 9,49 | |||
LIENVIETPOSTBANK | 10,25 | ||||
WOORIBANK | 7 | ||||
BẮC Á BANK | 8.99 | ||||
MSB | 6.59 | 8 | |||
PVCOMBANK | 7.59 | 5.99 |
Giả sử bạn mua Mazda 2 Deluxe với giá 514 triệu đồng. Vay ngân hàng 70% tức là vay 360 triệu đồng. Lãi suất vay vốn là 8.29/năm trong 6 tháng đầu, lãi suất sau thả nổi là 12%/năm. Thời gian vay vốn là 72 tháng.
Bảng tính trả vốn và lãi hàng tháng cho ngân hàng như sau:
STT | Ngày | Lãi suất | Số tiền trả hàng tháng | Lãi | Gốc |
1 | 10/3/2020 | 8,29% | 7.487.000 | 2.487.000 | 5.000.000 |
2 | 10/4/2020 | 8,29% | 7.452.458 | 2.452.458 | 5.000.000 |
3 | 10/5/2020 | 8,29% | 7.417.917 | 2.417.917 | 5.000.000 |
4 | 10/6/2020 | 8,29% | 7.383.375 | 2.383.375 | 5.000.000 |
5 | 10/7/2020 | 8,29% | 7.348.833 | 2.348.833 | 5.000.000 |
6 | 10/8/2020 | 8,29% | 7.314.292 | 2.314.292 | 5.000.000 |
7 | 10/9/2020 | 12,00% | 8.300.000 | 3.300.000 | 5.000.000 |
8 | 10/10/2020 | 12,00% | 8.250.000 | 3.250.000 | 5.000.000 |
9 | 10/11/2020 | 12,00% | 8.200.000 | 3.200.000 | 5.000.000 |
10 | 10/12/2020 | 12,00% | 8.150.000 | 3.150.000 | 5.000.000 |
11 | 10/1/2021 | 12,00% | 8.100.000 | 3.100.000 | 5.000.000 |
.... | ........ | ......... | ......... | .......... | ............ |
69 | 10/11/2025 | 12,00% | 5.200.000 | 200 | 5.000.000 |
70 | 10/12/2025 | 12,00% | 5.150.000 | 150 | 5.000.000 |
71 | 10/1/2026 | 12,00% | 5.100.000 | 100 | 5.000.000 |
72 | 10/2/2026 | 12,00% | 5.050.000 | 50 | 5.000.000 |
Để biết chính sách vay mua xe trả góp tại các ngân hàng vui lòng liên hệ với Topbank theo số hotline (024) 3 7822 888.
Tư vấn khoản vay
18/09/2020
15/09/2020
11/09/2020
09/09/2020