Bằng việc so sánh, đối chiếu các mức lãi suất tiền gửi giữa khối ngân hàng quốc doanh và khối ngân hàng cổ phần trong thời điểm cuối năm 2016; những người đang có nhu cầu gửi tiết kiệm sẽ lựa chọn được cho mình phương án gửi tiền phù hợp nhất!
|
Kỳ hạn 36 tháng |
Kỳ hạn 24 tháng |
Kỳ hạn 12 tháng |
Kỳ hạn 9 tháng |
Kỳ hạn 1 - 3 tháng |
Khối Ngân hàng Quốc doanh |
Tại VietinBank, Vietcombank, BIDV, Agribank, lãi suất tiền gửi dao động từ 6,5 - 6,8%/năm.
|
- Vietcombank niêm yết mức này 6,5%. - BIDV và VietinBank: dao động 6,8%/năm.
|
- Mức lãi suất tiền gửi hấp dẫn nhất thuộc về BIDV với mức 6,9%/năm. |
- BIDV, VietcomBank, VietinBank có mức lãi dao động từ 5,5 - 5,9%/năm. |
- BIDV, Vietcombank, VietinBank: dao động từ 4,3 - 5,9%. |
Khối Ngân hàng cổ phần |
- Lãi suất tiền gửi dao động từ 7-7,9%. - VPBank đang niêm yết cao nhất với mức 7,9-8,2%/năm, tuỳ số tiền gửi. - MaritimeBank: 7,2-7,5%/năm. - Techcombank: 6% đến 7%/năm. - ACB: 5-6,8%/năm. |
- Mức lãi suất hấp dẫn nhất vẫn thuộc về VPBank, với con số 7,4%/năm. - KienLongBank: 7%/năm. - TienphongBank: 7,1%/năm. - Việt Á có các mức lãi khác nhau, cao nhất là 7,8%/năm. - Bắc Á: 7,65%/năm. |
- Lãi suất tiền gửi cao nhất thuộc về SacomBank và VpBank với mức 6,8%. |
- VPBank có mức lãi cao hơn hẳn: 6,55%/năm. - DongaBank, SacomBank: dao động từ 5,5 - 5,9%/năm. |
- VPBank: + 1 tháng: 5,2% + 2 tháng: 5,4% + 3 tháng: 5,48% - SacomBank: + 1 tháng: 4,8% + 2 tháng: 5,0% +3 tháng: 5,9%
|
Nhìn chung, chênh lệch lãi suất huy động kỳ hạn ngắn và dài tại các ngân hàng hiện tại dao động từ 2,5 - 3%. Một số ngân hàng có xu hướng hút tiền gửi dài hạn nên nâng mức lãi suất huy động lên khá cao so với mặt bằng.
Tư vấn khoản vay
18/09/2020
15/09/2020
11/09/2020
09/09/2020