Hạn mức chuyển khoản Agribank tối đa tới 8 tỷ/ngày

Hạn mức chuyển khoản Agribank phụ thuộc vào hình thức chuyển khoản. Chuyển khoản trực tiếp tại quầy giao dịch thường không bị giới hạn số tiền nhưng chuyển khoản qua điện thoại hay internet banking sẽ bị giới hạn số tiền chuyển.

 

Hạn mức chuyển khoản Agribank

Hạn mức chuyển khoản Agribank từ 25 triệu đến 8 tỷ/ngày

 

Hiện nay Agribank có 3 hình thức chuyển khoản chủ yếu là chuyển khoản tại quầy, chuyển khoản qua mobile và chuyển khoản qua internet banking.

 

Mỗi hình thức chuyển khoản sẽ có ưu nhược điểm khách nhau và quy định về hạn mức chuyển tiền khác nhau. Vì vậy bạn cần hiểu rõ về các hình thức này để lựa chọn sử dụng dịch vụ phù hợp với nhu cầu của mình

 

1. Các hình thức chuyển khoản Agribank

 

1.1 Chuyển khoản trực tiếp tại quầy

 

Đây là hình thức bạn đến trực tiếp quầy giao dịch của ngân hàng Agribank trên toàn quốc và yêu cầu nhân viên ngân hàng thực hiện giao dịch của mình.

 

Với hình thức này bạn sẽ phải đến vào giờ làm việc của ngân hàng và đôi khi sẽ mất thời gian chờ đợi để đến lượt được giao dịch. Tuy nhiên đây là hình thức giao dịch truyền thống và thường không bị giới hạn số tiền chuyển khoản.

 

>>> Cập nhật phí chuyển tiền khác ngân hàng Agribank

 

1.2 Chuyển khoản qua dịch vụ Mobile Banking

 

Mobile Banking là dịch vụ do Agribank cung cấp cho những khách hàng có tài khoản thanh toán của Agribank và có sử dụng điện thoại di động để thực hiện một số giao dịch ngân hàng như chuyển khoản, vấn tin, xem thông tin tài khoản, .....

 

Hình thức này bạn sẽ chuyển khoản qua tin nhắn SMS từ tài khoản của khách hàng sang một tài khoản khác mở tại hệ thống Agribank.

 

1.2 Chuyển khoản qua Mobile BankPlus

 

Mobile BankPlus là dịch vụ ngân hàng di động do Agribank cung cấp riêng cho các khách hàng sử dụng thuê bao di động của Viettel.

 

Mobilbe BankPlus cho phép khách hàng thực hiện các giao dịch tài chính đơn giản như vấn tin tài khoản, xem lịch sử giao dịch, thanh toán hóa đơn viễn thông và chuyển khoản trong hệ thống Agribank

 

1.3 Chuyển khoản qua Agribank M-Plus

 

Agribank M-Plus cũng là một dịch vụ ngân hàng trên điện thoại thông minh do Agribank cung cấp cho khách hàng. Để sử dụng được AgribankM-Plus bạn sẽ phải tải và cài đặt ứng dụng Agribank về máy di động của mình.

 

Agribank M-Plus cung cấp nhiều dịch vụ tiện ích như: tra cứu số dư, chuyển khoẻn trong và ngoại hệ thống Agribank, thanh toán vé máy bay, nập tiền điện thoại....

 

1.4 Chuyển khoản qua Agribank E-Mobile banking

 

Với dịch vụ Agribank E-Mobile banking bạn có thể chuyển khoản trong hệ thống Agribank, chuyển khoản liên ngân hàng 24/7 nhanh chóng và dễ dàng.

 

Để sử dụng được dịch vụ này bạn cũng chỉ cần có 1 chiếc điện thoại thông minh có kết nối với internet là có thể chuyển khoản được bất kỳ khi nào trong ngày, bao gồm cả ngày lễ, thứ 7 và chủ nhật.

 

1.5 Dịch vụ chuyển tiền qua Agribank – Internet Banking

 

internet banking Agribank

 

Agribank – Internet Banking cho phép bạn giao dịch mọi lúc mọi nơi, chuyển khoản trong và ngoài hệ thống cực kỳ đơn giản, 24h/ngày và 7 ngày/tuần

 

Bạn chỉ cần một thiết bị có kết nối internet như máy tính, máy tính bảng, điện thoại là có thể sử dụng được dịch vụ này. 

 

1.6 Chuyển khoản qua thẻ ATM Agribank

 

Là hình thức chuyển khoản ngay trên cây ATM của Agribank. Với hình thức này bạn chỉ cần có thẻ của Agribank và ra cây ATM để thực hiện giao dịch.

 

Mở thẻ tín dụng nhận hoàn tiền đến 3 triệu

Đăng ký mở thẻ tín dụng

2. Hạn mức chuyển khoản Agribank

 

2.1 Hạn mức chuyển khoản Internet Banking của Agribank

 

Internet Banking của Agribank cho phép khách hàng có thể chuyển khoản không chỉ cho các tài khoản trong hệ thống Agribank mà còn chuyển khoản liên ngân hàng nhanh chóng.

 

Hạn mức chuyển khoản internet banking cũng khá cao, đáp ứng được nhu cầu giao dịch của phần lớn khách hàng cá nhân, cụ thể như sau:

 

- Hạn mức giao dịch chuyển khoản Agribank đối với khách hàng cá nhân:

 

  • Khách hàng sử dụng thiết bị xác thực OTP Hard Token: tối đa 200 triệu đồng/ lần giao dịch (không hạn chế số lần giao dịch) và tối đa 1 tỷ đồng/ ngày
     
  • Khách hàng đăng ký sử dụng thiết bị xác thực OTP SMS Token: tối đa 20 triệu đồng/ lần giao dịch (không hạn chế số lần giao dịch) và tối đa 100 triệu đồng/ ngày

 

- Hạn mức giao dịch chuyển khoản đối với khách hàng tổ chức:

 

  • Khách hàng đăng ký sử dụng thiết bị xác thực OTP Hard Token: tối đa 1 tỷ đồng/ lần giao dịch (không hạn chế số lần giao dịch) và tối đa 8 tỷ đồng/ ngày
     
  • Hạn mức chuyển khoản tối đa/ngày lên đến 300 triệu đồng (khách hàng là cá nhân) và 2,5 tỷ đồng (khách hàng là tổ chức). 

 

>>> Tìm hiểu lãi suất vay tín chấp Agribank mới nhất 

 

2.2 Hạn mức chuyển tiền thẻ Agribank

 

Chuyển khoản Thẻ ghi nợ nội địa Thẻ ghi nợ quốc tế
Hạng chuẩn Hạng vàng Hạng chuẩn Hạng vàng
Tại ATM 50 100 50 100

 

2.3 Hạn mức chuyển khoản EMobile Banking

 

Agribank quy định hạn mức chuyển khoản tối đa EMobile Banking như sau:

  • Chuyển khoản trong hệ thống Agribank: tối đa 50tr/ngày.
  • Chuyển khoản liên ngân hàng: tối đa 50tr/ngày.
  • Hạn mức chuyển khoản/lần: 25tr/giao dịch

 

2.4 Hạn mức chuyển khoản tại quầy giao dịch Agribank

 

Khi chuyển tiền tại quầy giao dịch Agribank thường bạn sẽ không bị giới hạn số tiền cần chuyển bằng VNĐ. Tuy nhiên nếu chuyển bằng ngoại tệ ra nước ngoài thì bạn sẽ cần được ngân hàng nhà nước cho phép và xét duyệt số tiền được chuyển.

 

2.5 Hạn mức chuyển tiền Agri-pay 

 

Hạn mức tối đa một giao dịch chuyển tiền Agri-pay là 200 triệu VNĐ.

 

3. Tổng đài hỗ trợ thông tin chuyển tiền tại Agribank

 

Agribank vẫn  thường xuyên thực hiện nâng cấp hạn mức giao dịch để phù hợp với nhu cầu thực tế của khách hàng.

 

Bởi vậy để biết chính xác thông tin về hạn mức chuyển tiền Agribank qua các hình thức khác nhau bạn có thể liên hệ trực tiếp đến chi nhánh hoặc phòng giao dịch Agribank trên toàn quốc hoặc gọi đến tổng đài 1900545527 để được hỗ trợ.

 

4. Mức phí khi chuyển khoản qua ngân hàng Agribank

 

Agribank có quy định rõ ràng về các trường hợp được miễn phí chuyển khoản cũng như mức phí với từng hình thức chuyển khoản khác nhau.

 

Biểu phí chuyển khoản của ngân hàng Agribank 

 

Chuyển khoản Mức phí Tối thiểu Tối đa
Cùng chi nhánh mở TK Miễn phí Miễn phí Miễn phí
Khác chi nhánh mở TK      
Chuyển khoản VND cùng huyện, thị xã hoặc tương đương  Miễn phí Miễn phí Miễn phí
Chuyển khoản VND khác huyện, thị xã hoặc tương đương  0,01% 10.000 đ 500.000 đ
Chuyển khoản giữa các chi nhánh thuộc các quận nội thành TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh Miễn phí Miễn phí Miễn phí
Chuyển khoản giữa các chi nhánh thuộc các quận nội thành với các chi nhánh thuộc ngoại thành TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh 0,01% 10.000 đ 500.000 đ
Chuyển khoản VNĐ khác Tỉnh, TP  0,02%-0,04% 20.000đ 3.000.000đ
Riêng chi nhánh thuộc các quận nội thành TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh  0,02% 20.000đ 2.000.000đ
Chuyển khoản ngoại tệ cùng tỉnh, TP 0.01% 1 USD 20 USD
Chuyển khoản ngoại tệ khác tỉnh, TP 0.02% 2 USD 50 USD

 

Biểu phí chuyển khoản ngân hàng điện tử

 

Chuyển khoản Mức phí  Tối thiểu Tối đa
Internet banking      
Chuyển khoản trong cùng hệ thống 0,02% 3.000đ 800.000đ
Chuyển khoản khác hệ thống 0,025% 10.000đ 1.000.000đ
E-Mobile Banking      
Trong cùng hệ thống       
<= 10.000.000đ 2.000đ/giao dịch    
>10.000.000đ đến <=25.000.000đ 5.000đ/giao dịch    
>25.000.000đ 7.000đ/giao dịch    
Chuyển khoản liên ngân hàng 0.05% 8.000đ  

 

Như vậy bên cạnh hạn mức chuyển khoản Agribank đối với từng hình thức chuyển tiền thì bạn cũng nên cân nhắc thêm về mức phí. Như biểu phí hiện tại thì chuyển tiền qua ngân hàng điện tử sẽ có mức phí ưu đãi hơn. Với những khách hàng thường xuyên chuyển khoản với số tiền không quá lớn thì nên sử dụng hình thức chuyển khoản trực tuyến của Agribank vừa tiện lợi vừa tiết kiệm.

Thị trường ngân hàng

Tư vấn khoản vay