Hiểu rõ về mức lãi suất thẻ tín dụng Indovinabank và biểu phí sử dụng thẻ đang được ấn định sẽ giúp chủ thẻ có kế hoạch chi tiêu thông minh và hợp lí nhất.
Ngân hàng Trách nhiệm hữu hạn Indovina (Indovina Bank Ltd. - IVB) là Ngân hàng liên doanh đầu tiên tại Việt Nam được thành lập ngày 21/11/1990 giữa ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) và Ngân hàng Cathay United (Cathay United Bank – CUB) của Đài Loan.
Thẻ tín dụng IVB-Visa được phát hành vào ngày 21/11/2014 nhân dịp kỉ niệm 24 năm thành lập với các tính năng ưu việt hơn về dịch vụ, bảo mật, lãi suất và mức phí cạnh tranh so với các dịch vụ thẻ tương tự hiện có trên thị trường.
Thẻ tín dụng IVB Visa là người bạn đồng hành tuyệt vời cho mọi tiêu dùng của bạn giúp thể tận hưởng những sản phẩm và dịch vụ thượng hạng tại hơn 30 triệu cửa hàng, điểm chấp nhận trên toàn thế giới với thời hạn ưu đãi lãi suất 0% lên đến 45 ngày.
Thẻ tín dụng Indovinabank
Trong đó, hạn mức tín dụng của thẻ, phí thường niên và một số loại phí khác sẽ được chia thành 2 mức tương ứng với 2 hạng thẻ là chuẩn và vàng. Thẻ chuẩn có hạn mức là 50.000.000 đồng/ngày còn thẻ vàng là tối đa 300.000.000/ngày đồng. Cụ thể:
STT | Loại phí | Mức phí (Không bao gồm VAT) |
1 | Phí phát hành |
- Phát hành thường: miễn phí - Phát hành nhanh: 100,000 VNĐ/thẻ |
2 | Phí thường niên | Hạng vàng: |
- Thẻ chính: 300,000VNĐ/thẻ/năm | ||
- Thẻ phụ: 250,000 VNĐ/ thẻ/năm | ||
Hạng chuẩn: | ||
- Thẻ chính: 200,000 VNĐ/thẻ/năm | ||
- Thẻ phụ: 150,000 VNĐ/thẻ/năm | ||
3 | Phí cấp lại thẻ/ thay thế/ đổi thẻ (theo yêu cầu của chủ thẻ) | 50,000VNĐ/lần/thẻ |
4 | Phí thất lạc thẻ | 200,000 VNĐ/lần/thẻ |
5 | Phí cấp lại PIN | 30,000 VNĐ/lần/thẻ |
6 | Phí cấp lại sao kê | 50,000 VNĐ/sao kê |
7 | Phí SMS | Miễn phí |
8 | Phí khiếu nại (trong trường hợp chủ thẻ tra soát sai) | 80,000 VNĐ/lần/ thẻ |
9 | Phí rút tiền mặt | 4% doanh số rút tiền, |
tối thiểu 50,000VNĐ/giao dịch | ||
10 | Phí đổi PIN tại máy ATM của IVB | 30,000 VNĐ/lần/thẻ |
11 | Phí tra cứu số dư tại máy ngân hàng khác | 10,000 VNĐ/lần/thẻ |
12 | Phí chuyển đổi ngoại tệ | 3% giá trị giao dịch |
13 | Phí thay đổi hạn mức tín dụng, hình thức đảm bảo, xác nhận hạn mức tín dụng | 50,000 VNĐ/lần/thẻ |
14 | Phí vượt hạn mức | 8%(số tiền vượt hạn mức) |
15 | Phí chậm thanh toán | 3% trị giá thanh toán tối thiểu chưa thanh toán |
Tối thiểu 50.000VNĐ | ||
16 | Lãi suất cho vay | 20%/năm |
(*) Phí (1), (2), (13), (14), (15), (16)không chịu thuế GTGT; các mức phí còn lại đã bao gồm thuế GTGT. |
Lãi suất thẻ tín dụng Indovinabank ấn định với cả 2 hạng thẻ ở mức chỉ 20%/năm khá thấp so với mặt bằng chung thị trường.
>>>> Xem thêm: Lãi suất 5 loại thẻ tín dụng Visa ngân hàng BIDV
Lãi suất thẻ tín dụng là lãi suất sẽ được ấn định để tính tiền lãi với toàn bộ khoản tiền bạn đã chi tiêu trong chu kỳ được in trên sao kê hàng tháng khi bạn không thanh toán đủ và đúng hạn trong thời gia miễn lãi tối đa. Để hiểu rõ hơn cách tính tiền lãi tại ngân hàng Indovinabank với khoản tiền này, bạn nên xem ví dụ sau:
Chẳng hạn, bạn dùng thẻ tín dụng Indovinabank hạng vàng với ngày lập bảng sao kê hàng tháng là ngày 30 và ngày đến hạng thanh toán là ngày 15 của tháng kế tiếp.
Như vậy, toàn bộ giao dịch thanh toán bằng thẻ sẽ được tính từ ngày 1 đến ngày 30 sẽ được lập trong bảng sao kê và gửi đến khách hàng.
Trong khoảng thời gian từ ngày 1/11 đến ngày 30/11, bạn phát sinh các giao dịch sau:
Ngày 1/11: Bạn mua hàng trị giá 1 triệu đồng. Số dư nợ (SDN1) cuối ngày là 1 triệu đồng.
Ngày 5/11: Bạn mua hàng thêm trị giá 4 triệu đồng. Số dư nợ (SDN2) cuối ngày là 5 triệu đồng.
Ngày 30/11: Bạn sẽ nhận được sao kê yêu cầu thanh toán đầy đủ 5 triệu đồng này trước ngày 15/12 hoặc số tiền thanh toán tối thiểu là 5% của giao dịch tức 250.000 đồng.
Cách tính tiền lãi với lãi suất thẻ tín dụng Indovinabank
>>>> Tìm hiểu thêm: Hiểu rõ lãi suất và cách tính lãi thẻ tín dụng Dongabank để hưởng ưu đãi miễn lãi
Trường hợp 1: Nếu khách hàng muốn tận dụng thời hạn miễn lãi của ngân hàng để không phải trả lãi thì cần thanh toán toàn bộ dư nợ sao kê 100% là 5 triệu đồng vào trước ngày 15/12.
Trường hợp 2: Bạn không thể thanh toán đủ số tiền trên sao kê cho ngân hàng trước hoặc trong ngày 15/12. Lãi suất thẻ tín dụng IndovinaBank sẽ được áp dụng trong trường hợp này như sau:
Chẳng hạn, ngày 14/12: Bạn thanh toán cho bên phía ngân hàng 3 triệu đồng. Như vậy vẫn còn dư nợ 2.000.000 đồng
Do đó, tiền lãi phải trả cho giao dịch này sẽ được tính như sau:
Số dư nợ bị tính lãi từ ngày 1/11 đến ngày 4/11, lãi = 1.000.000 * 20%/năm* 4 ngày/365 = 2192 đồng
Số dư nợ bị tính lãi từ ngày 5/11 đến ngày 14/12, lãi = 3.000.000 * 20%/năm * 40 ngày/365 = 65753 đồng
Số dư nợ bị tính lãi từ ngày 15/12 đến ngày 30/12, lãi = 2.000.000 * 20%/năm * 16 ngày/365 =17.534 đồng.
Tổng số tiền bao gồm cả lãi thẻ bạn phải trả được in trên sao kê của tháng 12 sẽ là: 2.085.479 đồng. Bạn sẽ phải thanh toán số tiền này trước ngày 15/1 năm sau để tránh bị tính lãi tiếp.
Vì vậy, nếu bạn có kế hoạch sử dụng và chi tiêu với thẻ tín dụng phù hợp, đồng thời trả đủ toàn bộ khoản tiền đã chi tiêu in trên sao kê giao dịch sẽ giúp bạn tận dụng cực tốt tính năng hữu ích của thẻ mà lại không phải trả một đồng nào từ việc vay tiền ngân hàng theo cách này.
Hi vọng với các thông tin được topbank.vn cập nhật về lãi suất thẻ tín dụng Indovinabank sẽ giúp ích khách hàng hiểu thêm về sản phẩm này đồng thời có thêm phương án giúp chi tiêu hợp lý và sử dụng thẻ tín dụng hiệu quả nhất.
Tư vấn khoản vay