Cập nhật thông tin lãi suất thẻ tín dụng abbank và một số biểu phí sử dụng thẻ giúp khách hàng xây dựng kế hoạch chi tiêu và sử dụng thẻ hợp lý nhất với bản thân mình.
Các loại thẻ tín dụng được ngân hàng ABBank phát hành hiện nay gồm có:
-Thẻ ABBank Visa Platinum
- Thẻ ABBank Visa Gold
- Thẻ ABBbank Visa Classic
- Thẻ ABBank Visa Couple ++
Thẻ tín dụng ABBank Visa Hạng Vàng
Trong đó, thẻ Visa Platinum là dòng thẻ cao cấp dược thiết kế với những tiện ích, tính năng và nhiều đặc quyền nổi trội dành riêng cho chủ thẻ và hạn mức tín dụng cao nhất, từ 100 triệu đồng/ngày trở lên. Thẻ Visa Gold có hạn mức chi tiêu là 70.000.000 VNĐ/ngày và thẻ Visa Classic hạn mức là 30.000.000 VNĐ/ngày.
Và đặc biệt thẻ ABBank Visa Couple là thẻ phát hành dành riêng cho các cặp đôi (không phân biệt tính chất cặp đôi) và hạn mức chi tiêu lên đến 150 triệu/ngày.
Lãi suất thẻ tín dụng ABBank hiện tại ở mức là 21%/năm cùng một số biểu phí sử dụng thẻ như sau:
Stt |
Hạng mục phí |
Đơn vị |
Mức phí |
||
Hạng Platinum & ABBANK Visa Couple++(Hạn mức tín dụng từ 100tr trở lên) |
Hạng vàng & ABBANK Visa Couple++ (Hạn mức tín dụng từ 50tr đến < 100tr) |
Hạng chuẩn& ABBANK Visa Couple++ (Hạn mức tín dụng <50tr) |
|||
1 |
Phí phát hành thẻ |
||||
1.1 |
Phát hành lần đầu, do hết hạn |
Thẻ |
Miễn phí |
||
1.2 |
Phát hành do hỏng, mất, thất lạc, nâng hạng |
Thẻ |
Miễn phí |
100.000 VNĐ |
|
2 |
Phí phát hành nhanh |
Thẻ |
Miễn phí |
100.000 VNĐ |
|
3 |
Phí duy trì thẻ (thu theo năm) |
||||
|
Thẻ chính |
Thẻ/Năm |
800.000 VNĐ |
250.000 VNĐ |
150.000 VNĐ |
|
Thẻ phụ |
Thẻ/Năm |
600.000 VNĐ |
80.000 VNĐ |
|
4 |
Phí cấp lại PIN |
Lần |
30.000 VNĐ |
||
5 |
Phí rút tiền |
||||
5.1 |
Tại ATM, ĐƯTM của ABBANK |
Lần |
4%/số tiền GD, tối thiểu 50.000 VNĐ |
||
5.2 |
Tại ATM, ĐƯTM khác |
Lần |
|||
6 |
Phí vấn tin, in sao kê |
||||
6.1 |
Tại ATM của ABBANK |
Lần |
500 VNĐ |
||
6.2 |
Tại ATM khác |
Lần |
10.000 VNĐ (3) |
||
7 |
Phí chuyển đổi ngoại tệ |
Giao dịch |
2,5%/ Số tiền GD |
||
8 |
Phí tra soát khiếu nại (trường hợp khiếu nại sai) |
Giao dịch |
Tối thiểu 130.000 VNĐ |
||
9 |
Phí thông báo thẻ bị mất cắp/thất lạc và khóa tạm thời (mở khóa thẻ không thu phí) |
Lần |
100.000 VNĐ |
||
10 |
Phí dịch vụ SMS |
Tháng |
11.000 VNĐ |
||
11 |
Phí thanh toán hóa đơn tự động |
Hóa đơn |
Miễn phí |
||
12 | Phí thay đổi hạn mức tín dụng | Lần | 100.000 VNĐ | ||
13 | Phí chậm thanh toán | Kỳ | 4% số tiền thanh toán tối thiểu chưa thanh toán & tối thiểu 100.000 VNĐ | ||
14 | Phí sử dụng vượt hạn mức | Lần |
100.000 VNĐ (với thẻ Hạng Platinum & ABBANK Visa Couple++ hạn mức tín dụng từ 100tr trở lên) 50.000 VNĐ với các loại thẻ còn lại |
Tất cả các loại thẻ tín dụng ABBank đều có số ngày miễn lãi chi tiêu tối đa là 45 ngày. Đồng thời, chi tiêu bằng thẻ tín dụng mà không chịu một đồng lãi suất nào luôn là điều mà khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hướng tới.
Vì vậy, khách hàng nên có kế hoạch chi tiêu và trả nợ thẻ hợp lí, chỉ cần trả đủ số tiền đã chi tiêu từ thẻ tín dụng được ghi trên sao kê giao dịch trước ngày đến hạn thanh toán thì chắc chắc khách hàng sẽ không bị tính một đồng lãi nào. Nhìn chung, việc chi tiêu hợp lý này vừa giúp khách hàng được hưởng lợi tối đa từ việc sử dụng thẻ tín dụng lại không mất thêm chi phí cho các lợi ích sử dụng này.
Cách tính tiền lãi với lãi suất thẻ tín dụng ABBank
Cụ thể, bạn có thể tham khảo ví dụ dưới đây để hiểu rõ cách tránh bị tính lãi suất thẻ tín dụng cho khoản tiền đã chi tiêu bằng thẻ như sau:
Ví dụ: Khách hàng dùng thẻ tín dụng ABBank Visa Classic với ngày lập bảng sao kê hàng tháng là ngày 30 và ngày đến hạng thanh toán là ngày 15 của tháng kế tiếp. Như vậy toàn bộ giao dịch thanh toán bằng thẻ sẽ được tính từ ngày 1 đến ngày 30 sẽ được lập trong bảng sao kê và gửi đến khách hàng.
Chẳng hạn, trong khoảng thời gian từ ngày 1/9 đến ngày 30/9, bạn phát sinh các giao dịch sau:
Ngày 1/9: Bạn mua hàng trị giá 2 triệu đồng. Số dư nợ (SDN1) cuối ngày là 2 triệu đồng.
Ngày 4/9: Bạn mua hàng thêm trị giá 3 triệu đồng. Số dư nợ (SDN2) cuối ngày là 5 triệu đồng.
Ngày 30/9: Bạn sẽ nhận được sao kê yêu cầu thanh toán đầy đủ 5 triệu đồng này trước ngày 15/10 hoặc số tiền thanh toán tối thiểu là 5% của giao dịch tức 250.000 đồng.
Trường hợp 1: Nếu khách hàng muốn tận dụng thời hạn miễn lãi của ngân hàng để không phải trả lãi thì cần thanh toán toàn bộ dư nợ sao kê 100% là 5 triệu đồng vào trước ngày 15/10.
Trường hợp 2: Bạn không thể thanh toán đủ số tiền trên sao kê cho ngân hàng trước hoặc trong ngày 15/10.
Giả sử ngày 12/10: Bạn chỉ thanh toán cho bên phía ngân hàng 2 triệu đồng. Như vậy vẫn còn dư nợ 3 triệu đồng.
Vậy tiền lãi phải trả cho giao dịch này sẽ được tính như sau:
Số dư nợ bị tính lãi từ ngày 1/9 đến ngày 3/9, lãi = 2.000.000 * 21%/năm* 3 ngày/365 = 3452 đồng
Số dư nợ bị tính lãi từ ngày 4/9 đến ngày 12/10 lãi = 5.000.000 * 21%/năm * 38 ngày/365 = 109.315 đồng
Số dư nợ bị tính lãi trong ngày 13/10 - 30/10 lãi = 3.000.000 * 21%/năm * 18 ngày/365 = 31.068 đồng
Như vậy, trên sao kê thẻ tháng 11 của bạn sẽ báo dư nợ là: 3.143.835 VND. Bạn sẽ phải thanh toán số tiền tối đa này trước ngày 15/12 tháng tiếp theo. Do đó, để tránh bị tính lãi suất thẻ tín dụng cho các giao dịch đã chi tiêu trong kì, bạn nên thanh toán đủ toàn bộ số tiền đã chi tiêu được in trên sao kê giao dịch hàng tháng.
>>>> Xem thêm: Lãi suất thẻ tín dụng Saigonbank và cách tính lãi thẻ
Hi vọng với các thông tin về lãi suất thẻ tín dụng ABBank được topbank.vn trên đây sẽ giúp ích khách hàng hiểu thêm về sản phẩm này đồng thời có thêm phương án giúp chi tiêu hợp lý và sử dụng thẻ tín dụng hiệu quả nhất.
Tư vấn khoản vay