Số thẻ tín dụng và những lưu ý cần nhớ để sử dụng thẻ an toàn

Bạn có hiểu ý nghĩa những con số trong mã số thẻ tín dụng được in trên mặt trước của thẻ? Những con số này được sắp xếp theo một quy luật chứ không phải ngẫu nhiên như nhiều người vẫn nghĩ đâu nhé!

 

Chắc hẳn bạn đã từng nhìn qua hình ảnh của một chiếc thẻ tín dụng ở đâu đó và thấy bên trên thẻ được in rất nhiều các con số, bạn có từng thắc mắc ý nghĩa của những con số này là gì không? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giải mã ý nghĩa của những con số trong mã số thẻ tín dụng được in trên thẻ, đồng thời đưa ra cho bạn một số lời khuyên để bạn sử dụng thẻ an toàn và hiệu quả nhất.

 

1. Mã số thẻ tín dụng là gì? Ý nghĩa mã số thẻ tín dụng?

 

Số thẻ tín dụng là gì?

 

Bất kỳ một chiếc thẻ tín dụng nào khi được phát hành ra thị trường đều được in nổi một dãy số nhất định ở mặt trước của thẻ, đây chính là mã số thẻ tín dụng. Mã số thẻ tín dụng lã một dãy chữ số bao gồm từ 16 đến 19 chữ số được in nổi trên mặt trước của thẻ. Dãy số này được sắp xếp theo quy luận như sau:

 

Mã số thẻ tín dụng

 

Mặt trước thẻ tín dụng - Ảnh minh họa

 

- Chữ số đầu tiên biểu thị cho tên của tổ chức phát hành thẻ:

  • 3xxx xxxx xxxx xxxx: American Express
  • 4xxx xxxx xxxx xxxx: Visa
  • 5xxx xxxx xxxx xxxx: Mastercard
  • 6xxx xxxx xxxx xxxx: Discover

 

- Chuỗi 3 chữ số theo sau chính là ID của ngân hàng phát hành thẻ, ví dụ:

  • 3731 – AmEx Green (American Express)
  • 4013 – Citibank (Visa)
  • 5100 – Western States Bankcard Association (Master)
  • 6013 – MBNA (Discover)

 

- Chuỗi 9 chữ số tiếp theo chính là số tài khoản của khách hàng.

 

- Chữ số cuối cùng chính là số checksum. Số này được dùng để kiểm tra độ chính các của thẻ tín dụng, số IMEI điện thoại.v.v. bằng thuật toán Luhn.

 

Mã số thẻ tín dụng hay những thông tin khác của thẻ tín dụng là rất quan trọng, để tránh bị kẻ gian lợi dụng kiếm lợi, bạn chú ý bảo quản những thông tin này, nếu mất thẻ, phải lập tức báo ngân hàng ngay.

 

Xem số thẻ tín dụng ở đâu?

 

Bạn chỉ có 1 cách duy nhất để xem số thẻ tín dụng là xem trực tiếp trên chính chiếc thẻ tín dụng cứng được ngân hàng cấp cho. Vì số thẻ tín dụng dễ làm giả nên ngân hàng sẽ không cung cấp số thẻ ngay cả khi bạn mang chứng minh thư đến ngân hàng.

 

Quy luật của của số trên thẻ tín dụng

 

Các dãy số trên thẻ tín dụng thường được đặt theo một quy luật và quy chuẩn chung như sau:

 

- Chữ số đầu tiên của số thẻ sẽ là đại diện cho một thương hiệu

 

  • Số 1 và 2: là thẻ do các hãng hàng không phát hành. 
  • Số 3: là thẻ được phát hành bởi các hãng giải trí và du lịch. 
  • Số 4 và 5: là thẻ do các tổ chức tài chính, tín dụng, ngân hàng phát hành.  
  • Số 6 : là thẻ do các ngân hàng và thương gia phát hành.
  • Số 7: là thẻ có các công ty trong ngành dầu khí phát hành.  
  • Số 8: là thẻ được phát hành bởi công ty trong lĩnh vực viễn thông.
  • Số 9: là thẻ do Nhà nước phát hành.

 

- 3 chữ tiếp theo cạnh chữ số đầu tiên là số ID của ngân hàng phát hành thẻ tín dụng. 

 

- Từ số thứ 7 trở đi trên dãy số thẻ tín dụng là cụm số quy định số tài khoản của khách hàng...

 

- Chữ số cuối cùng của dãy số thẻ tín dụng được sử dụng để kiểm tra checksum - kiểm tra độ chính xác của thẻ tín dụng, số IMEI của điện thoại,…

 

Xem thêm 7 lý do thẻ tín dụng bị từ chối, không thể thanh toán

 

2. Một số thông tin khác trên thẻ tín dụng

 

Như bạn đã biết, thẻ tín dụng có thể được sử dụng để thanh toán nhanh tại quầy hoặc thanh toán online. Trong trường hợp bạn thanh toán tại quầy, có lẽ bạn không cần quá quan tâm đến những thông số ghi trên thẻ vì máy thanh toán sẽ đọc những thông số này một cách tự động, giảm thiểu thao tác cho người dùng thẻ.

 

Tuy nhiên nếu như bạn sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán online, những thông tin như mã số thẻ tín dụng, ngày hết hạn thẻ,… và một số thông tin khác có thể sẽ được yêu cầu nhập bằng tay. Có thể cách thức sắp xếp thông tin thẻ tín dụng trên thẻ của các ngân hàng sẽ khác nhau nhưng cơ bản sẽ gồm những thành phần sau.

 

Thông tin mã số thẻ tín dụng

 

Các thông tin in trên mặt trước thẻ tín dụng

 

  • Vị trí số 1 - Tên của ngân hàng phát hành thẻ: Ngân hàng phát hành thẻ là ngân hàng nơi bạn đăng ký mở thẻ tín dụng (ví dụ: ngân hàng VIB, HSBC, VPBank,…).

 

  • Vị trí số 2 – Số thẻ tín dụng: Đây chính là nơi in số thẻ tín dụng đã được đề cập tại phần 1.

 

  • Vị trí số 3 - Tên chủ thẻ: Tên chủ thẻ là thông tin được yêu cầu nhập thủ công khi thanh toán trực tuyến, bạn lưu ý nhập thông tin giống như trên thẻ (tên không dấu).

 

  • Vị trí số 4 – Chip thông minh: Đây là bộ phận khá quan trọng của thẻ, máy thanh toán sẽ đọc các thông tin được mã hóa từ đây. Nếu như thẻ tín dụng có bạn không có khu vực chip thông minh thì cũng đừng lo lắng nhé. Vì thẻ tín dụng của bạn có thể là thẻ từ, thẻ từ được cho là ít bảo mật hơn so với thẻ chíp.

 

  • Vị trí số 5 – Hạn sử dụng thẻ: Hạn sử dụng thẻ tín dụng là thời gian mà thẻ tín dụng của bạn bị hết hạn, không sử dụng để thanh toán được nữa. Tùy từng loại thẻ, hạn sử dụng có thể được ghi phía sau “Good Thru”, “ Expiration Date” hay “Expiry Date”. Bạn lưu ý trên nhiều thẻ còn ghi thông ngày phát hành thẻ “Valid From”, đơn thanh toán online thường yêu cầu điền thông tin hạn sử dụng thẻ chứ không phải ngày phát hành thẻ.

 

  • Vị trí số 6 – Tổ chức thẻ: Đây là nơi in logo của tổ chức thẻ, hiện nay có nhiều tổ chức thẻ quốc tế phổ biến có thể kể đến như VISA, Mastercard hay JCB,…

 

Ngoài ra, khi thanh toán trực tuyến, ngoài mã số thẻ tín dụng và một số thông tin trên mặt trước thẻ, bạn chắc chắn sẽ phải nhập thêm một loại mã rất quan trọng đó là CVV/CVC, vậy mã số này là gì? Nó quan trọng như thế nào?

 

3. Mã số CVV/CVC trên thẻ tín dụng là gì?

 

Mã CVV là viết tắt của Card Verification Value, đây là loại mã xác minh được áp dụng riêng với thẻ VISA (bao gồm cả thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng). Còn CVC là viết tắt của Card Verification Code, được sử dụng để xác minh thẻ MasterCard.

 

Như vậy ngoài mã số thẻ tín dụng, mã xác minh thẻ tín dụng cũng là thông tin hết sức quan trọng. Tuy vậy mã số này chỉ bao gồm 3 đến 4 chữ số, rất dễ nhớ và được in ngay trên mặt sau của thẻ tín dụng.

 

Chính vì vậy, thông tin này chính là mục tiêu của kẻ gian. Với những thông tin này, kẻ gian hoàn toàn có thể sử dụng để tạo giao dịch trực tuyến bởi vì nhiều giao dịch thanh toán qua thẻ tín dụng còn không yêu cầu mã PIN gửi về điện thoại.

 

Mã xác minh thẻ tín dụng Visa/Mastercard

 

Mã xác minh thẻ tín dụng - Ảnh minh họa

 

4. Phải làm sao để sử dụng thẻ tín dụng an toàn hiệu quả

 

Có rất nhiều thủ thuật khác nhau để bạn có thể sử dụng thẻ tín dụng an toàn mà chúng tôi đã đề cập trong những bài viết trước đây mà bạn có thể tham khảo thêm:

 

 

Riêng với việc bảo quản thông tin thẻ tín dụng để tránh bị kẻ gian lợi dụng trong trường hợp bị mất thẻ/đánh cắp thẻ, bạn có thể áp dụng các biện pháp:

 

  • Xóa thông tin mã xác minh thẻ: Nếu như xóa thông tin mã xác minh CVV/CVC, kể cả trong trường hợp kẻ gian có thẻ trong tay cũng không thể dùng thẻ để thanh toán online được. Bạn có thể dán kín mã xác minh thẻ để tránh bị nhìn trộm hoặc cũng có thể cào nhẹ để mã số xác minh thẻ tín dụng mờ hẳn, đừng quên ghi lại mã xác minh thẻ và để vào một nơi khác phòng trường hợp bạn bị quên.

 

  • Ký tên vào mặt sau thẻ: Đây là một quy trình cơ bản được thực hiện ngay khi nhận thẻ để xác nhận chủ sở hữu thẻ. Khi dùng thẻ để thanh toán tại quầy, nhân viên thu ngân có trách nhiệm đối chiếu chữ ký trên thẻ với chữ ký trên hệ thống. Tuy vậy, quy trình này đôi khi bị lãng quên ở Việt Nam.

 

  • Đăng kí nhận thông báo số dư qua SMS: Đôi khi bạn bị mất thẻ mà không hề hay biết, lúc này việc nhận thông báo số dư qua SMS có thể giúp bạn nhanh chóng phát hiện ra những giao dịch bất thường. Khi đó bạn đừng quên báo ngay với ngân hàng để tạm khóa chức năng thanh toán thẻ, bạn có thể sẽ được bồi hoàn nếu như giao dịch trên thẻ sau khi được xác minh là giao dịch trái phép.

 

Như vậy mã số thẻ tín dụng hay những thông tin trên các loại thẻ tín dụng là rất quan trọng. Khác với thẻ ghi nợ vốn yêu cầu mã PIN khi thực hiện giao dịch, chỉ với nhưng thông tin ghi trên thẻ tín dụng và một số thông tin liên quan đến chủ thẻ như số CMND là kẻ gian hoàn toàn có thể thực hiện giao dịch trái phép. Hãy ghi bảo quản thông tin cá nhân và thông tin thẻ tín dụng thật tốt để tránh mất tiền oan khi dùng thẻ.

 

Topbank.vn – Tư vấn miễn phí vay mua nhà, vay mua xe, vay tín chấp, gửi tiết kiệm, mở thẻ tín dụng. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ qua hotline: (024) 3 7822 888.

 

Theo Tài chính - ngân hàng

Tư vấn khoản vay