Hướng dẫn vay mua nhà trả góp dự án Comatce Tower

Cả ngân hàng Việt Nam và ngân hàng nước ngoài đều có những gói vay hỗ trợ mua nhà trả góp dự án Comatce Tower với lãi suất chỉ từ 6.49%/năm.

 

Giới thiệu tổng quan dự án Comatce Tower

 

mua nhà trả góp dự án Comatce Tower

 

Dự án Comatce Tower là tổ hợp chung cư và văn phòng cho thuê

 

Comatce Tower là dự án tổ hợp gồm căn hộ chung cư và khu văn phòng cao cấp cho thuê. Dự án được đánh giá có giao thông thuận tiện, tiếp giáp với những tuyến đường quan trọng như đường Lê Văn Lương, đường Hoàng Đạo Thúy, Khuất Duy Tiến.

 

  • Địa chỉ: nằm trên đường Ngụy Như Kon Tum - Phường Nhân Chính - Quận Thanh Xuân - Hà Nội. 
     
  • Mất vài phút di chuyển tới: Siêu thị Big C, sân vận động Mỹ Đình, Trường THPT Hà Nội - Amsterdam...
     
  • Diện tích: 6.931 m2
     
  • Số tòa: 2 
     
  • Số tầng: 21 (6 tầng đầu tiên là khu văn văn cho thuê và khối dịch vụ, từ tầng 7-21  là căn hộ chung cư).
     
  • Số thang máy: 3 thang riêng cho văn phòng, 4 thang cho hộ dân.
     
  • Số căn trên mỗi tầng: 4 căn/1 tầng (tổng cả dự án có 88 căn).
     
  • Diện tích căn hộ từ tầng 7 - tầng 17: 144.06m2 gồm 3 phòng ngủ.
     
  • Diện tích căn hộ từ tầng 18 đến tầng 19: gồm 8 căn thông tầng 269.69m2.
     
  • Diện tích căn hộ từ tầng 20 đến tầng 21: gồm 4 căn penthouse có diện tích 541.93m2 gồm đầy đủ bể bơi và sân vườn.
     
  • Tiện ích: Có 2 hầm gửi xe diện tích lớn đáp ứng đầy đủ nhu cầu để xe của toàn bộ cư dân. Có khu vui chơi và mua sắm đẳng cấp được đặt ngay tại tầng 1 của toàn nhà.
     
  • Ngày khởi công: tháng 6/2016.
     
  • Tình trạng: đã hoàn thiện và đưa vào sử dụng

 

Giá bán chung cư Comatce Tower

 

Tất cả các căn hộ tại dự án Comatce Tower đều là căn góc, được bố trí các cửa sổ linh hoạt để chủ hộ được hưởng ánh sáng và gió tự nhiên ngay trong chính căn hộ của mình.

 

Giá bán hiện tại khoảng 28.000.000đ/m2 đã bao gồm nội thất đầy đủ như trần thạch cao, sàn gỗ, thiết bị nóng lạnh, điều hòa....

 

Với giá bán là 28.000.000đ/m2 thì giá một căn hộ tại chung cư Comatce Tower sẽ là:

 

  • Căn hộ 144.06m2 có giá là 4.033.680.000đ/căn
  • Căn hộ 269.69m2 có giá là 7.551.320.000đ/căn
  • Căn hộ 541.93m2 có giá là 15.174.004.000 đ/căn

Lưu ý giá trên chưa bao gồm các loại thuế, phí.

 

Nên mua trả góp căn hộ Comatce Tower ngân hàng nào

 

Chung cư Comatce Tower

 

Nội thất cao cấp chung cư Comatce Tower

 

Vị trí và mức giá cùng những tiện ích đi kèm như trên, Comatce Tower rất xứng đang để bạn mua đầu tư hoặc ở. 

 

Trường hợp bạn thiếu vốn thì có thể nghĩ đến việc vay từ ngân hàng. Chung cư Comatce Tower là dự án đã hoàn thiện nên có rất nhiều ngân hàng hỗ trợ cho vay trả góp.

 

Hiện tại, bạn sẽ có rất nhiều sự lựa chọn các gói vay từ cả các ngân hàng nội địa và cả ngân hàng nước ngoài với những chính sách vay mua nhà trả góp vô cùng ưu đãi.

 

Tỷ lệ hỗ trợ cho vay mua nhà trả góp Comatce Tower phù thuộc vào mức thu nhập và tài sản đảm bảo của bạn, dao động từ 70-90% giá trị căn nhà hoặc giá trị tài sản đảm bảo. Thường thì nếu bạn có tài sản đảm bảo độc lập với căn nhà dự định mua sẽ được vay với tỷ lệ cao hơn. 

 

Một số ngân hàng cho vay mua chung cư trả góp Comatce Tower lãi suất tốt:

 

  • Ngân hàng VIB: lãi suất 7.9%/năm ưu đãi trong 6 tháng đầu tiên.
     
  • Ngân hàng Techcombank: lãi suất 7.99%/năm ưu đãi 6 tháng, 8.29%/năm ưu đãi 12 tháng đầu tiên.
     
  • Ngân hàng VPBank: lãi suất 7.9%/năm ưu đãi 12 tháng đầu tiên.
     
  • Ngân hàng VietinBank: lãi suất 7.7%/năm ưu đãi 12 tháng đầu tiên.
     
  • Ngân hàng Shinhan Bank: 8.1%/năm ưu đãi 12 tháng đầu tiên.
     
  • Ngân hàng Standard Chartered:  lãi suất 6.49%/năm ưu đãi trong 12 tháng đầu tiên
     
  • Ngân hàng Vietcombank: lãi suất 8.1%/năm ưu đãi trong 12 tháng đầu tiên

 

Lãi suất này được cập nhật tại thời điểm hiện tại. Nếu bạn có nhu cầu vay mua nhà vui lòng liên hệ với Topbank để được cập nhật lãi suất mới nhất.

 

>>> So sánh lãi suất vay mua nhà của các ngân hàng

 

Thủ tục mua trả góp chung cư Comatce Tower

 

Để mua nhà trả góp bạn sẽ phải chuẩn bị những loại giấy tờ sau để hoàn thiện thủ tục vay vốn từ ngân hàng:

 

Hồ sơ pháp lý: gồm bản sao chứng minh thư, thẻ căn cước, hộ chiếu, KT3, sổ hộ khẩu. Bản sao giấy chứng nhận độc thân hoặc giấy đăng ký kết hôn tùy hoàn cảnh hiện tại

Hồ sơ chứng minh thu nhập: Hợp đồng lao động, bảng lương/sao kê lương hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu thu nhập từ kinh doanh.....

 

Hồ sơ tài sản đảm bảo: Bản sao sổ đỏ, sổ hồng nếu thế chấp bằng BĐS, bản sao sổ tiết kiệm, đăng ký xe nếu thế chấp bằng tài sản khác.....

 

Hồ sơ chứng minh mục đích sử dụng vốn: hợp đồng đặt cọc, hợp đồng mua bán căn hộ, chứng từ nộp tiền cho chủ đầu tư, giấy chứng nhận và hồ sơ pháp lý của căn hộ dự định mua

 

Cách tính mua chung cư trả góp

 

Với một khoản vay mua chung cư trả góp, các ngân hàng đang áp dụng cách tính như sau:

 

  • Lãi suất: tính trên dư nợ ban đầu
     
  • Gốc: trả đều hàng tháng hoặc trả theo bậc thang tức là số tiền gốc những tháng đầu sẽ nhỏ hơn những tháng sau. 

 

Ví dụ bạn dự định vay 2 tỷ để mua trả góp căn hộ Comatce Tower tại ngân hàng Vietcombank lãi suất 8.1%/năm ưu đãi 12 tháng đầu tiên. Từ tháng 13 lãi suất thả nổi sẽ là 10.5%/năm. Thời gian vay vốn trong 10 năm. Phương thức trả nợ theo dư nợ giảm dần.

 

Công thức tính tiền gốc trả hàng tháng: Số tiền vay/ (12 tháng * 10) = 2.000.000.000/ (12*10) = 16.666.667 VNĐ

 

Công thức tính tiền lãi trong 12 tháng đầu = Lãi suất ưu đãi 12 tháng đầu * Dư nợ hiện tại = 8.1% * Dư nợ hiện tại

 

Công thức tính tiền lãi từ tháng 13 = Lãi suất thả nổi * Dư nợ hiện tại = 10.5% * Dư nợ hiện tại

 

Với khoản vay 2 tỷ và các điều kiện như trên thì số tiền tạm tính bạn sẽ phải trả như sau:

 

  • Số tiền trả hàng tháng (kỳ đầu) gồm gốc và lãi là : 30.166.667 VNĐ
     
  • Số tiền trả hàng tháng tối đa (gồm gốc và lãi) là: 32.416.667 VNĐ 

 

Bảng tính toán chi tiết số tiền trả hàng tháng như sau: 

 

STT Ngày Lãi suất Số tiền trả hàng tháng Lãi Gốc Dư nợ hiện tại
1 16/04/2019 8,10% 30.166.667 13.500.000 16.666.667 1.983.333.333
2 16/05/2019 8,10% 30.054.167 13.387.500 16.666.667 1.966.666.666
3 16/06/2019 8,10% 29.941.667 13.275.000 16.666.667 1.949.999.999
4 16/07/2019 8,10% 29.829.167 13.162.500 16.666.667 1.933.333.332
5 16/08/2019 8,10% 29.716.667 13.050.000 16.666.667 1.916.666.665
6 16/09/2019 8,10% 29.604.167 12.937.500 16.666.667 1.899.999.998
7 16/10/2019 8,10% 29.491.667 12.825.000 16.666.667 1.883.333.331
8 16/11/2019 8,10% 29.379.167 12.712.500 16.666.667 1.866.666.664
9 16/12/2019 8,10% 29.266.667 12.600.000 16.666.667 1.849.999.997
10 16/01/2020 8,10% 29.154.167 12.487.500 16.666.667 1.833.333.330
11 16/02/2020 8,10% 29.041.667 12.375.000 16.666.667 1.816.666.663
12 16/03/2020 8,10% 28.929.167 12.262.500 16.666.667 1.799.999.996
13 16/04/2020 10,50% 32.416.667 15.750.000 16.666.667 1.783.333.329
14 16/05/2020 10,50% 32.270.834 15.604.167 16.666.667 1.766.666.662
15 16/06/2020 10,50% 32.125.000 15.458.333 16.666.667 1.749.999.995
16 16/07/2020 10,50% 31.979.167 15.312.500 16.666.667 1.733.333.328
17 16/08/2020 10,50% 31.833.334 15.166.667 16.666.667 1.716.666.661
18 16/09/2020 10,50% 31.687.500 15.020.833 16.666.667 1.699.999.994
19 16/10/2020 10,50% 31.541.667 14.875.000 16.666.667 1.683.333.327
20 16/11/2020 10,50% 31.395.834 14.729.167 16.666.667 1.666.666.660
21 16/12/2020 10,50% 31.250.000 14.583.333 16.666.667 1.649.999.993
22 16/01/2021 10,50% 31.104.167 14.437.500 16.666.667 1.633.333.326
23 16/02/2021 10,50% 30.958.334 14.291.667 16.666.667 1.616.666.659
24 16/03/2021 10,50% 30.812.500 14.145.833 16.666.667 1.599.999.992
25 16/04/2021 10,50% 30.666.667 14.000.000 16.666.667 1.583.333.325
26 16/05/2021 10,50% 30.520.834 13.854.167 16.666.667 1.566.666.658
27 16/06/2021 10,50% 30.375.000 13.708.333 16.666.667 1.549.999.991
28 16/07/2021 10,50% 30.229.167 13.562.500 16.666.667 1.533.333.324
29 16/08/2021 10,50% 30.083.334 13.416.667 16.666.667 1.516.666.657
30 16/09/2021 10,50% 29.937.500 13.270.833 16.666.667 1.499.999.990
31 16/10/2021 10,50% 29.791.667 13.125.000 16.666.667 1.483.333.323
32 16/11/2021 10,50% 29.645.834 12.979.167 16.666.667 1.466.666.656
33 16/12/2021 10,50% 29.500.000 12.833.333 16.666.667 1.449.999.989
34 16/01/2022 10,50% 29.354.167 12.687.500 16.666.667 1.433.333.322
35 16/02/2022 10,50% 29.208.334 12.541.667 16.666.667 1.416.666.655
36 16/03/2022 10,50% 29.062.500 12.395.833 16.666.667 1.399.999.988
37 16/04/2022 10,50% 28.916.667 12.250.000 16.666.667 1.383.333.321
38 16/05/2022 10,50% 28.770.834 12.104.167 16.666.667 1.366.666.654
39 16/06/2022 10,50% 28.625.000 11.958.333 16.666.667 1.349.999.987
40 16/07/2022 10,50% 28.479.167 11.812.500 16.666.667 1.333.333.320
41 16/08/2022 10,50% 28.333.334 11.666.667 16.666.667 1.316.666.653
42 16/09/2022 10,50% 28.187.500 11.520.833 16.666.667 1.299.999.986
43 16/10/2022 10,50% 28.041.667 11.375.000 16.666.667 1.283.333.319
44 16/11/2022 10,50% 27.895.834 11.229.167 16.666.667 1.266.666.652
……. ………          
92 16/11/2026 10,50% 20.895.833 4.229.166 16.666.667 466.666.636
93 16/12/2026 10,50% 20.750.000 4.083.333 16.666.667 449.999.969
94 16/01/2027 10,50% 20.604.167 3.937.500 16.666.667 433.333.302
95 16/02/2027 10,50% 20.458.333 3.791.666 16.666.667 416.666.635
96 16/03/2027 10,50% 20.312.500 3.645.833 16.666.667 399.999.968
97 16/04/2027 10,50% 20.166.667 3.500.000 16.666.667 383.333.301
98 16/05/2027 10,50% 20.020.833 3.354.166 16.666.667 366.666.634
99 16/06/2027 10,50% 19.875.000 3.208.333 16.666.667 349.999.967
100 16/07/2027 10,50% 19.729.167 3.062.500 16.666.667 333.333.300
101 16/08/2027 10,50% 19.583.333 2.916.666 16.666.667 316.666.633
102 16/09/2027 10,50% 19.437.500 2.770.833 16.666.667 299.999.966
103 16/10/2027 10,50% 19.291.667 2.625.000 16.666.667 283.333.299
104 16/11/2027 10,50% 19.145.833 2.479.166 16.666.667 266.666.632
105 16/12/2027 10,50% 19.000.000 2.333.333 16.666.667 249.999.965
106 16/01/2028 10,50% 18.854.167 2.187.500 16.666.667 233.333.298
107 16/02/2028 10,50% 18.708.333 2.041.666 16.666.667 216.666.631
108 16/03/2028 10,50% 18.562.500 1.895.833 16.666.667 199.999.964
109 16/04/2028 10,50% 18.416.667 1.750.000 16.666.667 183.333.297
110 16/05/2028 10,50% 18.270.833 1.604.166 16.666.667 166.666.630
111 16/06/2028 10,50% 18.125.000 1.458.333 16.666.667 149.999.963
112 16/07/2028 10,50% 17.979.167 1.312.500 16.666.667 133.333.296
113 16/08/2028 10,50% 17.833.333 1.166.666 16.666.667 116.666.629
114 16/09/2028 10,50% 17.687.500 1.020.833 16.666.667 99.999.962
115 16/10/2028 10,50% 17.541.667 875 16.666.667 83.333.295
116 16/11/2028 10,50% 17.395.833 729.166 16.666.667 66.666.628
117 16/12/2028 10,50% 17.250.000 583.333 16.666.667 49.999.961
118 16/01/2029 10,50% 17.104.167 437.5 16.666.667 33.333.294
119 16/02/2029 10,50% 16.958.333 291.666 16.666.667 16.666.627
120 16/03/2029 10,50% 16.812.500 145.833 16.666.667 0

 

>>> Đăng ký vay mua nhà trả góp dự án Comatce Tower

Thị trường ngân hàng

Tư vấn khoản vay