Bạn có biết Eximbank đã thay đổi biểu phí thường niên và phí dịch vụ cho chủ thẻ tín dụng theo hướng có lợi cho khách hàng. Theo đó bạn sẽ được miễn phí rất nhiều các các loại phí khi mở thẻ tín dụng trong giai đoạn này.
Trước khi đi tới phần biểu phí dịch vụ chi tiết của thẻ tín dụng, bạn hãy cùng Topbank tìm hiểu xem Eximbank hiện đang có những loại thẻ nào và đâu là loại thẻ phù hợp nhất với bạn.
Eximbank triển khai hàng ngàn ưu đãi cho chủ thẻ tín dụng
Eximbank có tới 8 loại thẻ tín dụng khác nhau cho bạn lựa chọn:
Nếu bạn muốn mở thẻ tín dụng với những tiện ích thông dụng như thanh toán, rút tiền mặt....thì bạn có thể chọn thẻ Eximbank - Visa vàng, Eximbank MasterCard PayPas hay Eximbank - JCB
Nếu bạn muốn tận hưởng những đặc quyền cao cấp trên toàn thế giới thì thẻ tín dụng Eximbank One World MasterCard, Eximbank – JCB Platinum Travel Cash Back, Eximbank - Visa Platinum Cash Back là sự lựa chọn tuyệt vời.
Nếu bạn là khách hàng nữ, muốn được nhận những món quà riêng, thích mua sắm giảm giá thì Eximbank có thẻ Visa Violet Card cực kỳ thuận tiện dành riêng cho phái nữ.
Ngoài ra Eximbank có riêng dòng thẻ Cash Back giúp bạn được hưởng ưu đãi kép gồm giảm giá khi mua hàng hóa dịch vụ và được hoàn tiền trên số tiền đã giao dịch:
>>> Điều kiện mở thẻ tín dụng Eximbank
Eximbank miễn phí thường niên tất cả các loại thẻ tín dụng trong năm đầu tiên, bạn chỉ phải trả thường phí thường niên từ năm thứ 2 trở đi.
Phí thường niên thẻ tín dụng Eximbank từ năm thứ 2 được quy định như sau:
Bảng phí thường niên chi tiết của thẻ tín dụng Eximbank
STT | Loại phí | Chuẩn/Vàng (*) | Passbook Card/ | JCB Platinum | Visa Platinum | Visa Platinum | One World |
Teacher Card | Cash Back | Cash Back | Mastercard | ||||
1 | Phí phát hành thường | Miễn phí | 800,000 VNĐ | ||||
Phí phát hành nhanh | 150,000 VNĐ | ||||||
2 | Phí thường niên năm 1 | Miễn phí | |||||
Phí thường niên từ năm 2 | 400,000 VNĐ | 200,000 VNĐ | 1,200,000 VNĐ | 1,500,000 VNĐ | |||
3 | Phí cấp lại số PIN | 50,000 VNĐ | |||||
4 | Phí rút tiền mặt | 4%/Số tiền giao dịch, tối thiểu 100,000 VNĐ | a) Passbook Card: | 4%/Số tiền giao dịch, tối thiểu 100,000 VNĐ |
|||
- Trong hệ thống Eximbank: Miễn phí | |||||||
- Ngoài hệ thống Eximbank: 4%/số tiền giao dịch, tối thiểu 100,000 VNĐ. | |||||||
b) Teacher card:4%/Số tiền giao dịch, tối thiểu 100,000 VNĐ | |||||||
5 | Phí trễ hạn | 4%/số tiền thanh toán tối thiểu (tối thiểu 80,000 VNĐ) | |||||
6 | Phí sử dụng vượt hạn mức | 15%/năm/số tiền vượt hạn mức | |||||
7 | Phí thay đổi hạn mức tín dụng | 80,000 VNĐ/lần thay đổi |
Bên cạnh phí thường niên, ngân hàng còn quy định thêm các loại phí dịch vụ khi bạn yêu cầu cấp lại mã pin, rút tiền mặt từ thẻ tín dụng để chi tiêu và phí thanh toán trễ hạn:
Nếu biết cách sử dụng thẻ tín dụng và tận dụng những ưu đãi từ thẻ thì những lợi ích bạn nhận được sẽ cao gấp nhiều lần so với khoản phí thường niên bạn phải bỏ ra.
Bản chất của thẻ tín dụng là khuyến khích khách hàng thanh toán bằng thẻ, hạn chế dùng tiền mặt. Bởi vậy nếu không quá cấp bách thì bạn không nên thực hiện thao tác rút tiền mặt từ thẻ. Bởi bạn không chỉ phải chịu khoản phí rút tiền mặt khá cao mà còn bị tính lãi trên số tiền đã rút.
Ngoài ra Eximbank cũng thường xuyên có các chương liên kết với các đối tác là các hãng hàng không, siêu thị điện máy, nhà hàng, bệnh viện, phòng khám. Bạn nên thường xuyên cập nhật các chương trình ưu đãi này tại Topbank hoặc tại website của ngân hàng để tiết kiệm khi chi tiêu qua thẻ.
Tư vấn khoản vay
18/09/2020
15/09/2020
11/09/2020
09/09/2020