Nộp phí thường niên thẻ tín dụng VietABank 200.000đ/ 1 năm, bạn có thể sử dụng hạn mức chi tiêu lên tới 50 triệu đồng 1 ngày.
Khách hàng được hướng dẫn khi đến mở thẻ tín dụng VietABank (Nguồn:internet)
VietABank chỉ phát hành duy nhất 2 loại thẻ tín dụng quốc tế là:
- Thẻ tín dụng quốc tế VietABank Visa hạng chuẩn
- Thẻ tín dụng quốc tế VietABank Visa hạng vàng
Cả hai loại thẻ này đều có thể sử dụng để chi tiêu, thanh toán hóa đơn dịch vụ trên phạm vi toàn cầu, chỉ khác nhau về hạn mức giao dịch tối đa trong 1 ngày.
>>> Thông tin chi tiết từng loại thẻ tín dụng VietABank
Dù VietABank là ngân hàng nhỏ, nhưng thẻ tín dụng quốc tế của VietABank thì vẫn mang đầy đủ những tiện ích của một chiếc thẻ tín dụng quốc tế không kém gì thẻ của các ngân hàng khác:
- Thoải mái chi tiêu, mua sắm, thanh toán trực tiếp tại điểm chấp nhận thẻ hoặc trên các trang thương mại điện tử.
- Sử dụng hạn mức thẻ để thanh toán tiền điện, nước, internet...
- Rút tiền mặt để ứng trước bất kỳ khi nào bạn cần tại hệ thống ATM của VietABank hoặc các ngân hàng khác.
- Được phép phát hành thẻ phụ cho người thân, con cái sử dụng khi đi du học ở nước ngoài.
- Được miễn lãi khi sử dụng tiền trong thẻ thời hạn tối đa lên tới 45 ngày.
- Được hưởng các chương trình ưu đãi do VietABank và đối tác cung cấp.
Thông số | Thẻ vàng | Thẻ chuẩn |
Hạn mức chi tiêu tối đa 1 lần giao dịch | 50,000,000 đ | 20,000,000 đ |
Hạn mức chi tiêu tối đa 1 ngày | 50,000,000 đ | 20,000,000 đ |
Số lần chi tiêu trong ngày | 10 lần | 10 lần |
Hạn mức rút tiền mặt tối đa 1 lần tại ATM | 2,000,000 đ | 2,000,000 đ |
Hạn mức rút tiền mặt tối đa 1 ngày tại ATM | 20,000,000 đ | 20,000,000 đ |
Số lần rút tiền tối đa 1 lần tại ATM | 10 lần | 10 lần |
Phí thường niên thẻ tín dụng VietABank là khoản phí mà bạn sẽ phải đóng hàng năm cho ngân hàng để duy trì sự hoạt động của thẻ.
Ngoài khoản phí thường niên, bạn sẽ phải đóng thêm các khoản phí khác như phí phát hành thẻ, phí rút tiền mặt, phí thay đổi hạn mức thẻ...
Biểu phí thẻ tín dụng VietABank chi tiết
Dịch vụ | Mức phí |
Phí phát hành thẻ mới | |
Thẻ chuẩn | Miễn phí |
Thẻ vàng | Miễn phí |
Phí thường niên | |
Thẻ chuẩn | |
Thẻ chính | 200.000đ |
Thẻ phụ | 150.000đ |
Thẻ vàng | |
Thẻ chính | 250.000đ |
Thẻ phụ | 200.000đ |
Phí làm lại thẻ | 100.000đ |
Phí chuyển đổi hạng thẻ | 100.000đ |
Phí chuyển đổi hình thức đảm bảo sử dụng thẻ | 50.000đ |
Phí thay đổi hạn mức tín dụng, không thay đổi hạng thẻ | 100.000đ/lần |
Phí khiếu nai sai** | 80.000đ/lần |
Phí thông báo thẻ mất cắp thất lạc** | 150.000đ/lần/thẻ |
Phí cấp lại PIN | 20.000đ/lần |
Phí ngưng sử dụng thẻ** | 50.000đ |
Phí rút tiền mặt tại ATM | 4%/số tiền giao dịch, tối thiểu 50.000đ |
Phí chậm thanh toán | 1%/tổng dư nợ chưa thanh toán, tối thiểu 50.000đ |
Phí sử dụng vượt hạn mức | 3%/số tiền vượt hạn mức, tối thiểu 50.000đ |
Phí xử lý giao dịch quốc tế | 2.5%/số tiền giao dịch |
Bên cạnh khoản phí thì bạn cũng cần chú ý đến mức lãi suất áp dụng trong trường hợp bạn chậm thanh toán dư nợ thẻ và khi bạn rút tiền mặt từ thẻ để sử dụng:
- Lãi suất thẻ tín dụng: 2.1%/tháng
- Ngày tính lãi:
+ Đối với giao dịch chi tiêu qua thẻ: tối đa 15 ngày kể từ ngày lên sao kê giao dịch thẻ.
+ Đối với giao dịch rút tiền mặt: bắt đầu tính lãi suất ngay từ thời điểm bạn rút tiền.
Ngày lên sao kê thẻ tín dụng đã được ngân hàng quy định tại thời điểm phát hành thẻ.
Giả sử ngày lên sao kê là ngày 15 hàng tháng. Với những chi tiêu vào ngày 16 bạn sẽ có tối đa 45 ngày miễn lãi. Nhưng với những chi tiêu vào ngày 30 thì bạn sẽ chỉ có 30 ngày miễn lãi.
Bạn cần nhớ rõ ngày sao kê để chủ động trong việc thanh toán dư nợ thẻ tín dụng, tránh tính trạng để quá hạn sẽ bị tính lãi khá cao.
Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về cách tính phí, lãi suất của thẻ tín dụng ngân hàng VietABank hãy liên hệ ngay với Topbank theo số hotline 024 378 22 888 để được tư vấn miễn phí.
Tư vấn khoản vay
18/09/2020
15/09/2020
11/09/2020
09/09/2020