Chỉ cần đáp ứng một số điều kiện về doanh số chi tiêu bạn đã tiết kiệm được ngay một khoản chi cho phí thường niên thẻ tín dụng VPBank để được sử dụng thẻ hàng năm này.
Thẻ tín dụng VPBank là sản phẩm thẻ nổi bật trên thị trường hiện nay với các ưu đãi từ thẻ cực hấp dẫn với các chương trình: Tích điểm, hoàn tiền, mua sắm trả góp 0%, giảm giá khi quẹt thẻ, ... tại hơn 5000 cửa hàng, nhà hàng, ẩm thực, trung tâm mua sắm, ... trên toàn quốc.
Các loại thẻ tín dụng VPBank được phát hành đa dạng theo từng phân khúc khách hàng, và nhu cầu chi tiêu khác nhau. Khách hàng sử dụng thẻ cũng cần phải đóng phí thường niên thẻ VPBank hàng năm để duy trì việc sử dụng thẻ này.
Hạng thẻ | Loại thẻ | Phí thường niên thẻ chính | Phí thường niên cho thẻ phụ | Thu nhập tối thiểu hàng tháng |
Classic | Thẻ tín dụng Number 1 | 150.000 VND | Không thu phí | 4.500.000 VND |
Thẻ tín dụng Mastercard MC2 | 299.000 VND | 150.000 VND | ||
Thẻ VPMobi Classic | 299.000 VND | 150.000 VND | ||
Titanium | Thẻ tín dụng VP Lady | 499.000 VND | Không thu phí | 7.000.000 VND |
Thẻ Vpbank StepUp | 499.000 VND | 200.000 VND | ||
Thẻ VPMobi Titanium | 499.000 VND | 200.000 VND | ||
Platinum | Thẻ Platinum | 699.000 VND | 250.000 VND | 15.000.000 VND |
Thẻ VNA | 899.000 VND | Không thu phí | ||
Thẻ VPMobi Platinum | 699.000 VND | 250.000 VND | ||
Thẻ VPBank Platinum Cashback | 899.000 VNĐ |
Phí thường niên thẻ tín dụng VPbank với các hạng thẻ
>>>> Click ngay: Ưu đãi thẻ tín dụng VPBank 2019 cực hấp dẫn không nên bỏ qua
Cụ thể:
Trong các loại thẻ trên, thì thẻ đồng thương hiệu Vietnam Airlines - VPBank Platinum Mastercard (VNA) là thẻ có mức phí thường niên cao nhất là 899.000 đồng. Tuy vậy khách hàng lại được ưu đãi miễn phí thường niên nếu mở thêm thẻ phụ cho bạn bè, người thân sử dụng. Đồng thời nếu so sánh với các thẻ đồng thương hiệu Vietnam Airlines hay các thẻ tín dụng có hạng platinum tại các ngân hàng khác thì mức phí thường niên thẻ tín dụng VPBank là thấp hơn khá nhiều.
Các thẻ hạng Platinum khác là thẻ Mastercard Platinum và thẻ VP Mobi Platinum cũng chỉ ấn định phí thường niên là 699.000 đồng/năm.
Đặc biệt, thẻ tín dụng VPBank Platinum Cashback là dòng thẻ mới ra mắt ưu đãi miến phí thường niên năm đầu cho thẻ chính khi thẻ chính có phát sinh tổng doanh số giao dịch từ 2 triệu đồng trong 30 ngày đầu mở thẻ. Phí thường niên các năm tiếp theo cũng sẽ được miễn cho thẻ chính nếu tổng doanh số giao dịch của cả thẻ chính và thẻ phụ trong năm liền trước đạt từ 90 triệu đồng.
Thu nhập mở thẻ đối với tất cả các thẻ hạng Platinum chỉ yêu cầu từ 15 triệu đồng trở lên.
Mức phí thường niên ấn định là như nhau với mỗi loại thẻ là 499.000 VNĐ. Trong đó, thì thẻ VPLady ưu đãi hơn chút là không ấn định phí thường niên dành cho thẻ phụ.
Ngoài ra, thì cả thẻ VP Lady và thẻ StepUP đều ưu đãi miễn phí thường niên năm đầu tiên cho thẻ chính khi thẻ chính có từ 3 giao dịch chi tiêu trong vòng 30 ngày đầu sau khi mở thẻ (mỗi giao dịch từ 300.000 đồng). Đồng thời, miễn phí thường niên năm tiếp theo nếu có tổng doanh số giao dịch trong năm hiện tại đạt từ 60 triệu đồng.
Đối với khách hàng mở thẻ VP Mobi ở tất cả các hạng thẻ miễn phí thường niên năm đầu tiên cho thẻ chính khi thẻ chính có tổng giao dịch chi tiêu từ 500.000 VNĐ trong vòng 30 ngày đầu sau khi mở thẻ. Phí thường niên năm tiếp theo sẽ được miễn đối với thẻ chính nếu có tổng giá trị giao dịch thanh toán trong năm trước đạt 30 triệu VNĐ với thẻ hạng chuẩn, 60 triệu với thẻ hạng Titanium và 90 triệu với thẻ hạng Platinum.
Thẻ tín dụng VPBank hạng Titanium
Phí thường niên đối với thẻ Number 1 là thấp nhất chỉ 150.000 đồng và cũng gần như là thấp nhất thị trường hiện nay với mức phí thường niên tín dụng.
Đặc biệt, chủ thẻ sẽ được thường niên năm đầu tiên cho thẻ chính nếu thẻ chính có phát sinh ít nhất một giao dịch trong vòng 30 ngày kể từ ngày mở thẻ. Năm tiếp theo cũng sẽ được miễn nếu có tổng doanh số giao dịch thanh toán thẻ trung bình trong năm liền trước đạt từ 12 triệu đồng.
Với thẻ tín dụng MC2 thì chủ thẻ sẽ được miễn phí thường niên năm tiếp theo cho thẻ chính nếu tổng chi tiêu của thẻ chính và thẻ phụ từ 30.000.000 VNĐ trở lên.
Loại thẻ | Điều kiện miễn phí thường niên năm đầu cho thẻ chính | Điều kiện miễn phí thường niên năm tiếp theo cho thẻ chính về tổng doanh số |
Thẻ tín dụng VPBank Platinum Cashback | Phát sinh tổng doanh số giao dịch từ 2 triệu đồng trong 30 ngày đầu mở thẻ. | Từ 90 triệu đồng |
Thẻ đồng thương hiệu Vietnam Airlines - VPBank Platinum Mastercard | Phát sinh giao dịch chi tiêu tối thiểu 2 triệu VNĐ trong vòng 30 ngày kể từ ngày mở thẻ. | Từ 90 triệu đồng |
Thẻ VP Lady và thẻ StepUP | Có từ 3 giao dịch chi tiêu trong vòng 30 ngày đầu sau khi mở thẻ (mỗi giao dịch từ 300.000 đồng). | Từ 60 triệu đồng. |
Thẻ VP Mobi | Có tổng giao dịch chi tiêu từ 500.000 VNĐ trong vòng 30 ngày đầu sau khi mở thẻ | 30 triệu VNĐ với thẻ hạng chuẩn, 60 triệu với thẻ hạng Titanium và 90 triệu với thẻ hạng Platinum. |
Thẻ Number 1 | Thẻ chính có phát sinh ít nhất một giao dịch trong vòng 30 ngày kể từ ngày mở thẻ | Từ 12 triệu đồng |
Thẻ tín dụng MC2 | Tổng chi tiêu tối thiểu từ 500.000 VNĐ trong vòng 30 ngày đầu sau khi mở thẻ | Từ 30 triệu đồng trở lên |
Thẻ tín dụng Mastercard Platinum | Từ 90 triệu đồng. |
Ưu đãi miễn phí thường niên thẻ tín dụng VPBank
Hạng thẻ | Loại thẻ | Lãi suất thẻ |
Classic | Thẻ tín dụng Number 1 | 3.75%/tháng |
Thẻ tín dụng Mastercard MC2 | 3.19%/tháng | |
Thẻ VPMobi Classic | 3.75%/tháng | |
Titanium | Thẻ tín dụng VP Lady | 2.79%/tháng |
Thẻ Vpbank StepUp | ||
Thẻ VPMobi Titanium | ||
Platinum | Thẻ Platinum | 2.59%/tháng |
Thẻ đồng thương hiệu Vietnam Airlines - VPBank Platinum Mastercard | ||
Thẻ Platinum Cashback | ||
Thẻ VPMobi Platinum |
Lãi suất thẻ tín dụng là khoản phí được tính trong trường hợp bạn không thanh toán đủ số tiền đã chi tiêu (được in cụ thể trong sao kê giao dịch) hoặc thanh toán chậm hơn ngày đến hạn thanh toán hàng tháng.
Bạn có thể tránh được khoản tiền lãi này bằng cách luôn chi tiêu trong hạn mức cho phép, tránh tiêu quá nhiều dẫn đến khả năng không trả được nợ thẻ đúng hạn. Đồng thời cũng cần ghi nhớ tránh quên ngày thanh toán hoặc sử dụng phương án mặc định ngày thanh toán một số tiền từ tài khoản thanh toán sang tài khoản thẻ tín dụng.
Ngoại trừ thẻ tín dụng Number 1 ưu đãi khách hàng không mất phí rút tiền mặt tại ATM của VPBank thì tất cả các thẻ còn lại sẽ đều tính mức phí là 4%/ số tiền giao dịch và tối thiểu là 100.000 đồng.
Ngoài khoản lãi suất tín dụng thì trong trường hợp bạn thanh toán chậm ngày còn bị tính thêm lãi suất trả chậm là 5% tối thiểu là 149.000 đồng với thẻ Number 1, MC2; 199.000 đồng với thẻ Lady và Step Up; 249.000 đồng với thẻ Platinum và thẻ VNA. Khoản phí này bị tính tối đa có thể lên tới 999.000 đồng.
Phí xử lý giao dịch quốc tế là một mức phí được tính trên giao dịch thẻ tín dụng khi bạn mua một món hàng nào đó bằng thẻ tín dụng khi đi đi du lịch nước ngoài hay là đặt hàng thông qua nhà bán hàng nước ngoài. Mức phí này được tính đối với thẻ tín dụng VPBank là 3% giá trị giao dịch.
Trên đây là thông tin về phí thường niên thẻ tín dụng VPBank và một số loại phí khác, hi vọng topbank.vn giúp khách hàng nhanh chóng lựa chọn được chiếc thẻ tiện ích cho việc chi tiêu mua sắm tiết kiệm, hiệu quả.
Tư vấn khoản vay