Thẻ tín dụng và những điều cần biết?

Với nhu cầu tiêu dùng của cuộc sống hiện đại ngày nay, thẻ tín dụng ngày càng trở thành "vật bất ly thân" của nhiều người Việt. Đây là phương thức tiêu dùng thông minh dành cho người dùng với nhiều ưu đãi khác nhau. Hiểu rõ được những khái niệm liên quan xoay quanh thẻ tín dụng sẽ giúp các bạn sử dụng một cách dễ dàng và tận dụng được tối đa những ưu đãi mà loại hình này mang lại.

1. Thẻ tín dụng là gì? 

Thẻ tín dụng là một hình thức thay thế cho việc thanh mặt trực tiếp. Hình thức thanh toán này được thực hiện dựa trên hạn mức tín dụng của chủ thẻ. Chủ thẻ không cần phải trả tiền mặt ngay khi mua hàng. Thay vào đó, Ngân hàng sẽ ứng trước tiền cho người bán và Chủ thẻ sẽ thanh toán lại cho ngân hàng sau một khoảng thời gian nhất định.

 

2. Hạn mức tín dụng là gì?

Là số tiền tối đa mà Ngân hàng cấp cho chủ thẻ có thể sử dụng để thực hiện các giao dịch thanh toán

 

3. Ngày miễn lãi của thẻ tín dụng

Là khoảng thời gian mà chủ thẻ được sử dụng thẻ tín dụng mà các giao dịch qua thẻ không chịu lãi suất. Hiện tại, các Ngân hàng thường áp ngày miễn lãi tối đa 45 ngày hoặc 55 ngày.

 

  • Nếu ngày miễn lãi tối đa 45 ngày thì ngày đến hạn thanh toán là ngày thứ 15 kể từ ngày lên sao kê
  • Nếu ngày miễn lãi tối đa 55 ngày thì ngày đến hạn thanh toán là ngày thứ 25 kể từ ngày lên sao kê

 

.

Ưu đãi trả góp lãi suất 0% lên đến 12 tháng khi sở hữu thẻ tín dụng Shinhanbank

 

4. Lãi suất thẻ tín dụng

Được áp dụng khi chủ thẻ không thanh toán đủ số tiền đến hạn thanh toán/hoặc rút tiền từ thẻ tín dụng. Lãi suất được tính trên dư nợ trên thẻ tín dụng tại ngày lập sao kê.

 

5. Phí thường niên

Là khoản phí duy trì thẻ được Ngân hàng thu hằng năm nhằm phục vụ các công tác duy trì thẻ. Hiện nay, nhằm đẩy mạnh việc sử dụng và đăng ký mở thẻ tín dụng, các ngân hàng thường đưa ra ưu đãi miễn phí phí thường niên năm đầu cho chủ thẻ. 

 

6. Phương thức thanh toán thẻ tín dụng

Chủ thẻ có thể thanh toán toàn bộ dư nợ của kỳ sao kê hoặc thanh toán tối thiểu theo thông báo của Ngân hàng. Việc thanh toán tối thiểu giúp khách hàng không bị trả chậm, tuy nhiên phần dư nợ còn lại chưa thanh toán vẫn sẽ chịu lãi suất.

 

7. Thẻ phụ

Thẻ phụ là loại thẻ được phát hành kèm với thẻ chính. Hạn mức của thẻ phụ được dung chung với thẻ chính và do chủ thẻ chính quy định. Các khoản chi tiêu của chủ thẻ phụ sẽ được hiển thị trên bảng sao kê và chủ thẻ chính có trách nhiệm thanh toán các khoản này khi đến hạn thanh toán.

 

So sánh ưu điểm thẻ tín dụng của các ngân hàng

So sánh ưu điểm thẻ tín dụng của các ngân hàng

 

8. Cashback

Là khoản tiền được hoàn lại vào tài khoản thẻ của chủ thẻ trên các giao dịch thanh toán có hỗ trợ cashback. Số tiền hoàn lại được tính dựa vào giá trị thanh toán.

 

9. Hạng thẻ

Thẻ tín dụng của các ngân hàng thường được phân ra thành nhiều hạng thẻ, hạng thẻ càng cao (vàng, platinum, premier) sẽ nhận được nhiều ưu đãi hơn và lãi suất cũng thấp hơn các hạng thẻ thấp. Điều kiện để sử dụng các hạng thẻ phụ thuộc vào thu nhập, số tiền gửi tại ngân hàng…

 

Xem thêm: Lựa chọn đăng ký và mở thẻ tín dụng 

 

10. Bảng sao kê thẻ tín dụng

 

Là bảng kê chi tiết các giao dịch đã chi tiêu và được ghi nhận vào hệ thống Ngân hàng trong vòng 30 ngày trước đó tính từ ngày lập bảng kê. Căn cứ vào bảng sao kê, chủ thẻ biết được số tiền cần thanh toán và ngày cần thanh toán cho Ngân hàng. Chủ thẻ có thể nhận được bảng sao kê qua các hình thức: qua chuyển phát nhanh (sao kê giấy), qua email (sao kê điện tử), qua tin nhắn (sao kê rút gọn).

 

11. Các hình thức đảm bảo cho việc phát hành thẻ tín dụng

Có 2 hình thức đảm bảo cho việc phát hành thẻ tín dụng: Tín chấp và thế chấp (ký quỹ) Tín chấp là hình thức khách hàng dùng uy tín của mình để đảm bảo. Uy tín này được dựa trên những chứng từ chứng minh về thu nhập :hợp đồng lao động, sao kê lương,… và những yếu tố khác theo quy định của Ngân hàng. Thế chấp (ký quỹ) là hình thức khách hàng dùng chính các khoản tiết kiệm/giấy tờ có giá tại Ngân hàng để đảm bảo cho việc phát hành thẻ. Sổ tiết kiệm của khách hàng sẽ được hưởng lãi suất theo kỳ hạn gửi và không được phép rút trong suốt thời gian duy trì thẻ. Nếu chủ thẻ không có khả năng thanh toán các khoản nợ của thẻ tín dụng, Ngân hàng được phép trích nợ từ sổ tiết kiệm của chính chủ thẻ.

Theo Tin tức tổng hợp

Tư vấn khoản vay