Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng nào rẻ nhất? Câu trả lời thường là những ngân hàng nước ngoài hoặc ngân hàng có quy định khắt khe về điều kiện vay vốn.
Thường thì các ngân hàng có lãi suất vay thế chấp thấp thường sẽ yêu cầu khắt khe hơn về mặt hồ sơ cũng như điều kiện vay vốn.
Ví dụ như các ngân hàng nước ngoài như Standard Chartered có lãi suất vay thấp hơn so với nhiều ngân hàng Việt Nam nhưng không phải ai cũng vay được. Đơn giản là vì mức lãi suất vay hấp dẫn này chỉ dành cho những nhóm khách hàng có thu nhập tốt, uy tín cao...
Vay thế chấp sổ đỏ tại ngân hàng
Vay thế chấp là hình thức vay vốn yêu cầu người vay vốn phải cung cấp tài sản đảm bảo cho ngân hàng. Tài sản đảm bảo ở đây có thể là nhà, đất, xe hơi, giấy tờ có giá...
Người vay vốn vẫn sẽ phải thực hiện đầy đủ các thủ tục chứng minh thu nhập như vay tín chấp. Tài sản đảm bảo nhằm mục đích ràng buộc người vay với trách nhiệm trả nợ cho ngân hàng. Trường hợp người vay không trả được nợ ngân hàng có quyền làm thủ tục phát mại tài sản để thu hồi vốn vay.
Với sẩn phẩm vay thế chấp ngân hàng sẽ đưa ra nhiều sản phẩm với nhiều mục đích khác nhau:
Tất cả các sản phẩm trên đều yêu cầu khách hàng vay vốn phải thế chấp bằng sổ đỏ. Riêng sản phẩm vay mua xe hoặc vay sản xuất kinh doanh thì ngân hàng chấp nhận cả những tài sản thế chấp là xe hoặc tài sản khác.
Tùy vào ngân hàng cũng như mục đích vay vốn sẽ có những điều kiện vay vốn đặt ra khác nhau. Tuy nhiên về cơ bản sẽ có những điều kiện sau:
So với sản phẩm vay tín chấp thì thủ tục vay thế chấp sẽ yêu cầu nhiều hồ sơ giấy tờ hơn:
- Giấy tờ nhân thân gồm:
- Giấy tờ chứng minh thu nhập:
- Giấy tờ tài sản đảm bảo: Bản sao sổ đỏ hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Ngân hàng |
Vay mua nhà (%/năm) |
Vay mua xe (%/năm) |
BIDV | 8% | 8% |
Eximbank | 12% | 9% |
Shinhan Bank | 7.8% | 7.99% |
VIB | 8.5% | 8.6% |
Vietcombank | 8.1% | 8.4% |
Vietinbank | 8.1% | 7.7% |
LienVietPostBank | 10.25% | 10.25% |
Techcombank | 7.99% | 8.29% |
TPBank | 8.2% | 7.6% |
VPBank | 8.5% | 7.5% |
Standard Chartered | 6.79% | 6.99% |
Hongleong | 8.0% | 7.95% |
Mức lãi suất trên là mức lãi suất thấp nhất áp dụng cho sản phẩm xe và nhà. Tuy nhiên mỗi ngân hàng sẽ có thời gian áp dụng lãi suất khác nhau. Thường thì sau thời gian ưu đãi, lãi suất sẽ được thả nổi theo lãi suất thị trường.
Thời điểm hiện tại tất cả các ngân hàng đều áp dụng lãi suất vay hỗn hợp cho các khoản vay thế chấp với mục đích mua xe hoặc mua bất động sản. Với cách tính lãi suất này thì khách hàng vay sẽ được áp dụng 2 mức lãi suất như sau:
Ví dụ bạn vay 500 triệu tại Vietcombank trong 10 năm. Trong 12 tháng đầu lãi suất là 8.1%/năm. Từ tháng 13 trở đi lãi suất thả nổi ở mức 10.5%/năm. Vốn và lãi khách hàng phải trả được tính theo bảng sau:
STT | NGÀY | LÃI SUẤT | SỐ TIỀN TRẢ HÀNG THÁNG | LÃI | GỐC |
1 | 31/12/2019 | 8,10% | 7.541.667 | 3.375.000 | 4.166.667 |
2 | 31/01/2020 | 8,10% | 7.513.542 | 3.346.875 | 4.166.667 |
3 | 29/02/2020 | 8,10% | 7.485.417 | 3.318.750 | 4.166.667 |
4 | 31/03/2020 | 8,10% | 7.457.292 | 3.290.625 | 4.166.667 |
5 | 30/04/2020 | 8,10% | 7.429.167 | 3.262.500 | 4.166.667 |
6 | 31/05/2020 | 8,10% | 7.401.042 | 3.234.375 | 4.166.667 |
7 | 30/06/2020 | 8,10% | 7.372.917 | 3.206.250 | 4.166.667 |
8 | 31/07/2020 | 8,10% | 7.344.792 | 3.178.125 | 4.166.667 |
9 | 31/08/2020 | 8,10% | 7.316.667 | 3.150.000 | 4.166.667 |
10 | 30/09/2020 | 8,10% | 7.288.542 | 3.121.875 | 4.166.667 |
11 | 31/10/2020 | 8,10% | 7.260.417 | 3.093.750 | 4.166.667 |
12 | 30/11/2020 | 8,10% | 7.232.292 | 3.065.625 | 4.166.667 |
13 | 31/12/2020 | 10,50% | 8.104.167 | 3.937.500 | 4.166.667 |
14 | 31/01/2021 | 10,50% | 8.067.709 | 3.901.042 | 4.166.667 |
..... | ......... | ........ | ........... | .......... | ......... |
113 | 30/04/2029 | 10,50% | 4.458.333 | 291.666 | 4.166.667 |
114 | 31/05/2029 | 10,50% | 4.421.875 | 255.208 | 4.166.667 |
115 | 30/06/2029 | 10,50% | 4.385.417 | 218.75 | 4.166.667 |
116 | 31/07/2029 | 10,50% | 4.348.958 | 182.291 | 4.166.667 |
117 | 31/08/2029 | 10,50% | 4.312.500 | 145.833 | 4.166.667 |
118 | 30/09/2029 | 10,50% | 4.276.042 | 109.375 | 4.166.667 |
119 | 31/10/2029 | 10,50% | 4.239.583 | 72.916 | 4.166.667 |
120 | 30/11/2029 | 10,50% | 4.203.125 | 36.458 | 4.166.667 |
Như vậy có thể thấy, việc vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng quan trọng không chỉ có lãi suất đưa ra ban đầu mà cần xem chi tiết cả lãi suất sau thời gian thả nổi, biên độ lãi suất ra sao.
Để được tư vấn lựa chọn ngân hàng có lãi suất tốt nhất trên thị trường vui lòng gọi đến số hotline (024) 3 7822 888 để được tư vấn chi tiết hơn.
Tư vấn khoản vay
18/09/2020
15/09/2020
11/09/2020
09/09/2020