Lãi suất thẻ tín dụng Shinhan Bank, biểu phí sử dụng và cách tính tiền lãi phải trả khi không thanh toán đủ trong thời gian miễn lãi luôn là các yếu tố quan trọng chủ thẻ cần lưu ý khi lựa chọn chi tiêu bằng loại thẻ tín dụng ngân hàng này.
Ngân hàng Shinhan Bank là một trong những ngân hàng 100% vốn nước ngoài đầu tiên thành lập tại Việt Nam và ở thời điểm hiện tại là ngân hàng nước ngoài có vốn điều lệ lớn nhất tại Việt Nam.
Với dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt cùng nhiều tính năng ưu đãi, khuyến mãi hấp dẫn khi chi tiêu bằng thẻ từ các đối tác của ngân hàng, sản phẩm thẻ tín dụng Shinhan Bank được đánh giá là một trong những sản phẩm thẻ tín dụng tốt nhất hiện nay.
Hiện tại, các loại thẻ tín dụng cá nhân Shinhan Bank phát hành trên thị trường gồm có:
- Thẻ Shinhan Visa PWM
- Thẻ Shinhan Visa Hi -Point
- Thẻ Shinhan Visa Cashback
- Thẻ Shinhan Visa Travel
- Thẻ Shinhan Visa cá nhân E - card
- Thẻ Shinhan Visa
Một số loại thẻ tín dụng Shinhan Bank
Trong số các loại thẻ trên, thì thẻ Shinhan Visa PWM, Shinhan Visa Travel là loại thẻ hạng bạch kim có hạn mức sử dụng cao nhất và dành cho khách hàng cao cấp. Còn các loại thẻ còn lại như Visa Cashback, Visa Cashback, Visa sẽ được chia thành các hạng thẻ bạch kim, vàng, chuẩn tương ứng với nhiều đối tượng phân khúc khách hàng.
Lãi suất thẻ tín dụng Shinhanbank và các loại phí thẻ sẽ được cập nhật tại bảng sau:
Loại thẻ |
PWM Platinum |
Travel Platinum |
Hi-Point & Cash-Back (PLATINUM) |
Hi-Point & Cash-Back (GOLD |
Hi-Point & Cash-Back (CLASSIC) |
Bạch Kim* |
E-Card |
Vàng * |
Chuẩn |
Phí thường niên (Thẻ chính) |
Miễn phí |
1,500,000 VND |
1,100,000 VND |
550,000 VND |
350,000 VND |
1,100,000 VND |
429,000 VND |
330,000 VND |
110,000 VND |
Phí thường niên (Thẻ Phụ) |
Miễn phí |
1,100,000 VND |
700,000 VND |
400,000 VND |
250,000 VND |
550,000 VND |
220,000 VND |
220,000 VND |
Không áp dụng |
Lãi suất thông thường/ năm |
25.8% |
28.8% |
28.8% |
31.8% |
31.8% |
22% |
22% |
22% |
26% |
Phí giao dịch ngoại tệ |
2.6% |
3.5% |
|||||||
Phí dịch vụ tin nhắn SMS |
Miễn phí |
11,000 VND /tháng |
|||||||
Phí đăng ký dịch vụ Tiền Mặt Linh Hoạt |
400,000 VND |
||||||||
Phí trả sớm Tiền Mặt Linh Hoạt |
2% trên dư nợ hiện tại ( Tối thiểu 200,000 VND) |
||||||||
Lãi suất Tiền Mặt Linh Hoạt / năm |
Kỳ hạn 12 tháng : 23% Kỳ hạn 24 tháng: 21% Kỳ hạn 36 tháng: 18% |
||||||||
Phí rút tiền mặt + Tại ATM của Shinhan |
Miễn phí |
||||||||
+ Tại ATM của ngân hàng khác |
2% (Tối thiểu 22,000 VND)
|
||||||||
Phí ứng trước tiền mặt |
4% (Tối thiểu 50,000 VND , Tối đa 999,000 VND)
|
||||||||
Phí chậm thanh toán |
4% (Tối thiểu 250,000 VND , Tối đa 999,000 VND)
|
||||||||
Phí cấp lại thẻ |
220,000 VND |
||||||||
Lãi suất Trả Góp Ưu Đãi/ năm |
Kỳ hạn tháng: 21.5% Kỳ hạn 12 tháng: 21% Kỳ hạn 18 tháng: 20.5% |
||||||||
Phí quản lý tài khoản thẻ không hoạt động |
22,000 VND / tháng |
>>>> Click xem thêm: Làm thẻ tín dụng Shinhan Bank - Tận hưởng cực nhiều tiện ích
Việc chi tiêu bằng thẻ tín dụng và tránh bị tính lãi suất chi tiêu luôn là điều mà khách hàng sử dụng thẻ hướng tới giúp chi tiêu thanh toán tiện lợi hay vay tiền ngân hàng những lúc cần kíp ngay tức thì nhưng không muốn bị tính lãi suất. Muốn vậy, khách hàng chỉ cần lưu ý thanh toán đủ số tiền đã chi tiêu từ thẻ được ghi trên sao kê giao dịch hàng tháng trước và trong ngày đến hạn thanh toán của kì chi tiêu thì chắc chắn sẽ không mất một đồng lãi nào cả.
Cách tính tiền lãi khi chi tiêu với lãi suất thẻ tín dụng Shinhan Bank
Tuy nhiên trường hợp, không thanh toán đủ thì khách hàng tốt nhất hãy thanh toán ở mức cao nhất có thể cho phía ngân hàng bởi nếu ngân hàng sẽ không chỉ tính lãi trên số dư nợ chưa trả. Cụ thể để hiểu rõ hơn, bạn có thể xem ví dụ sau:
Ví dụ: Khách hàng dùng thẻ tín dụng Shinhan Bank Visa Gold với ngày lập bảng sao kê hàng tháng là ngày 30 và ngày đến hạng thanh toán là ngày 15 của tháng kế tiếp. Như vậy toàn bộ giao dịch thanh toán bằng thẻ sẽ được tính từ ngày 1 đến ngày 30 sẽ được lập trong bảng sao kê và gửi đến khách hàng. Trong khoảng thời gian từ ngày 1/9 đến ngày 30/9, bạn phát sinh các giao dịch sau:
Ngày 1/9: Bạn mua hàng trị giá 1 triệu đồng. Số dư nợ (SDN1) cuối ngày là 1 triệu đồng.
Ngày 4/9: Bạn mua hàng thêm trị giá 1 triệu đồng. Số dư nợ (SDN2) cuối ngày là 2 triệu đồng.
Ngày 30/9: Bạn sẽ nhận được sao kê yêu cầu thanh toán đầy đủ 4 triệu đồng này trước ngày 15/10 hoặc số tiền thanh toán tối thiểu là 5% của giao dịch tức 50.000 đồng.
Ngày 15/10: Bạn thanh toán cho bên phía ngân hàng 1.5 triệu đồng. Như vậy vẫn còn dư nợ 500.000 đồng.
Do đó, tiền lãi phải trả cho giao dịch này sẽ được tính như sau:
Số dư nợ bị tính lãi từ ngày 1/9 đến ngày 3/9, lãi = 1.000.000 * 22%/năm* 3 ngày/365 = 1.808 đồng
Số dư nợ bị tính lãi từ ngày 4/9 đến ngày 30/9, lãi = 2.000.000 * 22%/năm * 26 ngày/365 = 31.342 đồng
Do bạn không thanh toán hết 2 triệu đồng đã chi tiêu trong ngày đến hạn thanh toán 15/10 nên tổng số lãi bạn phải trả cho tháng 9 sẽ là: 33.150 đồng.
Số dư nợ còn lại chưa thanh toán sẽ được tính sang tháng tiếp theo ngay từ ngày bắt đầu của chu kì tiếp theo như sau nếu khách hàng không có thêm giao dịch chi tiêu nào cho đến ngày 15/10:
Số dư nợ bị tính lãi từ ngày 1/10 đến ngày 14/10 = 2.000.000 * 22%/năm * 14 ngày/365 = 36.822 đồng
Số dư nợ bị tính lãi từ ngày 14/10 đến ngày 15/10 = 500.000 * 22%/năm * 1ngày/365 = 301đồng
Như vậy, tất cả các giao dịch phát sinh trong chu kì tiếp theo của tháng 10 cũng sẽ bị tính lãi thay vì được hưởng kì hạn miễn lãi 45 ngày như lúc đầu.
>>>> Click ngay: 7 lưu ý cần ghi nhớ sau khi làm thẻ tín dụng
Hi vọng với các thông tin được cập nhật về lãi suất thẻ tín dụng Shinhan Bank mới nhất được topbank.vn trên đây sẽ giúp ích khách hàng hiểu thêm về sản phẩm này đồng thời có thêm phương án giúp chi tiêu hợp lý và sử dụng thẻ tín dụng hiệu quả nhất
Tư vấn khoản vay