Cập nhật thông tin lãi suất thẻ tín dụng Oceanbank và biểu phí sử dụng thẻ giúp khách hàng có thêm thông tin cho dự định lựa chọn sử dụng thẻ tín dụng của mình.
Ngân hàng TM TNHH một thành viên Đại Dương (OceanBank) cung cấp cho khách hàng các sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng đa năng, hiện đại và hiệu quả phù hợp với nhu cầu và đặc điểm cư dân kinh tế tại ác địa phương. Trải qua 25 năm hình thành và phát triển, hiện tại OceanBank sở hữu mạng lưới gồm 21 chi nhánh và 101 phòng giao dịch trên cả nước.
Thẻ tín dụng là sản phẩm cơ bản được phát triển phục vụ khách hàng tại mỗi ngân hàng, bên cạnh các sản phẩm thẻ ATM khác như: thẻ nội địa, thẻ ghi nợ quốc tế,... Trong đó, thẻ tín dụng Oceanbank được phát hành trên thị trường dành cho khách hàng cá nhân theo 2 hình thức khác nhau cụ thể:
- Thẻ tín dụng quốc tế Visa OceanBank có bảo đảm là thẻ tín dụng quốc tế mang thương hiệu Visa do OceanBank phát hành cho khách hàng cá nhân có Sổ tiết kiệm/ tài khoản thanh toán tại OceanBank
- Thẻ tín dụng quốc tế Visa OceanBank tín chấp là thẻ tín dụng quốc tế mang thương hiệu Visa do OceanBank phát hành cho khách hàng cá nhân theo hình thức phát hành thẻ tín dụng không có tài sản bảo đảm
Thẻ tín dụng Oceanbank
>>>> Click ngay: Bật mí top 3 loại thẻ tín dụng tích điểm - hoàn tiền tốt nhất hiện nay
Lãi suất thẻ tín dụng Visa Oceanbank ấn đinh chỉ 18%/năm với thời gian miễn lãi là 45 ngày, ở mức cực thấp so với mặt bằng chung thị trường hiện nay. Ngoài ra, một số phí khác của thẻ được ấn định như sau:
1 | Phí phát hành Thẻ | ||
Nội dung | Mức/Tỷ lệ phí | Tối thiểu | |
1.1 | Phí phát hành thẻ lần đầu | ||
a | Thẻ Visa hạng chuẩn | 70.000 VND/Thẻ | |
b | Thẻ Visa hạng vàng | 100.000 VND/Thẻ | |
1.2 | Phí phát hành lại/đổi hạng thẻ (giữ nguyên hợp đồng tín dụng đang có hiệu lực) | 50.000 VND/Thẻ | |
2 | Phí thường niên | ||
2.1 | Thẻ Visa hạng chuẩn | ||
a | Thẻ chính | 199.000 VND/Thẻ/năm | |
b | Thẻ phụ | 99.000 VND/Thẻ/năm | |
2.2 | Thẻ Visa hạng vàng | ||
a | Thẻ chính | 299.000 VND/Thẻ/năm | |
b | Thẻ phụ | 199.000 VND/Thẻ/năm | |
3 | Phí thay đổi hình thức đảm bảo phát hành thẻ | 50.000 VND/lần | |
4 | Phí thay đổi hạn mức tín dụng | 50.000 VND/lần | |
5 | Phạt chậm trả | 4% giá trị thanh toán tối thiểu chưa thanh toán | 50.000 VND |
6 | Chuyển đổi ngoại tệ (khi giao dịch bằng ngoại tệ) | 2.5% giá trị giao dịch | |
7 | Phí giao dịch tại ATM | ||
7.1 | Giao dịch tại ATM OceanBank | ||
a | Giao dịch rút tiền | 2% Số tiền giao dịch | 30.000 VND/ giao dịch |
b | Giao dịch vấn tin, sao kê | 1.000 VND/giao dịch | |
7.2 | Giao dịch tại ATM Ngân hàng khác | ||
a | Giao dịch rút tiền | 3%/Số tiền giao dịch | 50.000 VND/ giao dịch |
b | Giao dịch vấn tin, sao kê | 10.000 VND/giao dịch | |
8 | Phí giao dịch tại POS | ||
8.1 | Ứng tiền mặt tại ĐVCNT/ĐƯTM của OceanBank | 2% Số tiền giao dịch | 30.000 VND/ giao dịch |
8.2 | Ứng tiền mặt tại ĐVCNT/ĐƯTM của Ngân hàng khác | 3% Số tiền giao dịch | 50.000 VND/ giao dịch |
Thẻ tín dụng OceanBank được chia thành 2 hạng là thẻ chuẩn và thẻ hạng vàng. Trong đó:
- Hạng thẻ chuẩn : được cấp cho chủ thẻ tín dụng có hạn mức tín dụng thẻ từ 5 triệu đến dưới 20 triệu đồng.
- Hạng thẻ vàng: được cấp cho chủ thẻ tín dụng có hạn mức tín dụng thẻ từ 20 triệu đồng trở lên.
Mỗi khách hàng sẽ được phát hành 1 thẻ chính và tối đa 02 thẻ phụ. Thời gian hiệu lực thẻ: tối đa 3 năm
Cách tính tiền lãi với lãi suất thẻ tín dụng Oceanbank
>>>> Xem thêm: Cập nhật lãi suất thẻ tín dụng Namabank mới nhất hiện nay
Với mức lãi suất thẻ tín dụng là 18%/năm, nếu khách hàng sử dụng thẻ tín dụng Oceanbank và chưa trả lãi trong thời gian hạn mức miễn lãi 45 ngày thì sẽ bị tính lãi suất thẻ tín dụng này. Tiền lãi phải trả sẽ được tính như sau:
Ví dụ: Khách hàng dùng thẻ tín dụng Oceanbank Visa với ngày lập bảng sao kê hàng tháng là ngày 30 và ngày đến hạng thanh toán là ngày 15 của tháng kế tiếp. Như vậy toàn bộ giao dịch thanh toán bằng thẻ sẽ được tính từ ngày 1 đến ngày 30 sẽ được lập trong bảng sao kê và gửi đến khách hàng. Trong khoảng thời gian từ ngày 1/9 đến ngày 30/9, bạn phát sinh các giao dịch sau:
Ngày 1/9: Bạn mua hàng trị giá 2 triệu đồng. Số dư nợ (SDN1) cuối ngày là 2 triệu đồng.
Ngày 5/9: Bạn mua hàng thêm trị giá 2 triệu đồng. Số dư nợ (SDN2) cuối ngày là 4 triệu đồng.
Ngày 30/9: Bạn sẽ nhận được sao kê yêu cầu thanh toán đầy đủ 4 triệu đồng này trước ngày 15/10 hoặc số tiền thanh toán tối thiểu là 5% của giao dịch tức 50.000 đồng.
Ngày 15/10: Bạn thanh toán cho bên phía ngân hàng 1 triệu đồng. Như vậy vẫn còn dư nợ 3.000.000 đồng
Do đó, tiền lãi phải trả cho giao dịch này sẽ được tính như sau:
Số dư nợ bị tính lãi từ ngày 1/9 đến ngày 4/9, lãi = 2.000.000 * 18%/năm* 4 ngày/365 = 3.945 đồng
Số dư nợ bị tính lãi từ ngày 5/9 đến ngày 14/10, lãi = 4.000.000 * 18%/năm * 40 ngày/365 = 78.904 đồng
Số dư nợ bị tính lãi từ ngày 14/10 đến ngày 15/10, lãi = 3.000.000 * 18%/năm * 2 ngày/365 =2958 đồng.
Tổng số lãi bạn phải trả cho tháng sẽ là: 83.835 đồng.
Việc chi tiêu bằng thẻ tín dụng và tránh bị tính lãi suất chi tiêu luôn là điều mà khách hàng sử dụng thẻ hướng tới. Vì vậy, khách hàng nên có kế hoạch chi tiêu và trả nợ thẻ hợp lí, chỉ cần trả đủ số tiền đã chi tiêu từ thẻ tín dụng được ghi trên sao kê giao dịch trước ngày đến hạn thanh toán thì chắc chắc khách hàng sẽ không bị tính một đồng lãi nào. Nhìn chung, việc chi tiêu hợp lý này sẽ khách hàng được hưởng lợi tối đa từ việc sử dụng thẻ tín dụng.
Hi vọng với các thông tin về lãi suất thẻ tín dụng Oceanbank được topbank.vn trên đây sẽ giúp ích khách hàng hiểu thêm về sản phẩm này đồng thời có thêm phương án giúp chi tiêu hợp lý và sử dụng thẻ tín dụng hiệu quả nhất
Tư vấn khoản vay