Cập nhật lãi suất vay tín chấp các ngân hàng và đưa ra một số ngân hàng uy tín cho vay tín chấp lãi suất thấp giúp khách hàng giải quyết nỗi lo tài chính khi không có tài sản đảm bảo.
Vay tín chấp là hình thức vay tốn không yêu cầu tài sản đảm bảo, yêu cầu thủ tục đơn giản, chỉ cần chứng minh tài chính và nhân thân hợp lệ đủ khả năng vay vốn là đã có thể được vay tín chấp tại ngân hàng.
Với tính tiện lợi như vậy nên dịch vụ vay tín chấp ngân hàng ngày càng trở nên phổ biến và được các ngân hàng triển khai. Khoản vay tín chấp sẽ dao động trong khoảng từ 10 đến 500 triệu đồng và thời gian vay là từ 6 đến 60 tháng.
Vay tín chấp cũng rất đa dạng hình thức như: vay tín chấp theo lương, vay theo bảo hiểm nhân thọ, vay theo hóa đơn tiền điện nước, .. nhưng phổ biến nhất là van tín chấp theo lương vì tính tiện lợi, phù hợp với tất cả các cá nhân đi làm có thu nhập ổn định và cũng giúp ngân hàng cũng dễ dàng thẩm định xét duyệt thủ tục vay vốn hơn.
Đặc điểm dịch vụ vay tín chấp ngân hàng hiện nay
>>>> Xem thêm: Ưu nhược điểm của các hình thức vay tiêu dùng phổ biến
Đây là hình thức vay tín chấp phổ biến nhất. Ngân hàng và các công ty tài chính dựa vào mức lương và uy tín của khách hàng để ra quyết định cho vay. Mức cho vay tối đa từ 200 triệu đến 500 triệu tùy từng ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng.
Chủ thẻ tín dụng sẽ được các tổ chức tài chính cấp một khoản vay dựa vào hạn mức thẻ, thời gian phát hành thẻ. Đặc biệt người vay sẽ không cần phải thế chấp tài sản hay bảo lãnh của bên thứ 3.
Theo hình thức này, bên cho vay sẽ dựa vào hợp đồng bảo hiểm nhân thọ của khách hàng để cấp hạn mức cho vay. Đây là hình thức cho vay khá linh hoạt, hồ sơ đơn giản, thời gian giải ngân nhanh.
Hình thức này thường được các công ty tài chính áp dụng. Theo đó những khách hàng đứng tên trên hóa đơn tiền điện với số tiền >=200.000 đồng sẽ được xem xét để vay tín chấp. Số tiền tối đa là 50 triệu đồng.
Ngân hàng | Mức lãi suất (năm) | Thời hạn vay tối đa | Yêu cầu thu nhập/tháng |
Woori Bank | 10.5% | 5 năm | 7 triệu |
LienVietPostBank | 15% | 4 năm | 5 triệu |
Techcombank | 18% | 5 năm | 5 triệu |
VIB | 15,5% | 5 năm | 7 triệu |
VPbank | 22% | 4 năm | 4 triệu |
ACB | 22% | 5 năm | 7 triệu |
Citibank | 20% | 5 năm | 15 triệu |
ANZ | 20% | 5 năm | 8 triệu |
Maritimebank | 15% | 5 năm | 4 triệu |
HSBC | 15,99% | 4 năm | 6 triệu |
Prudential finance | 18% | 4 năm | 4 triệu |
Standard Chartered | 18% | 5 năm | 10 triệu |
HDbank | 24% | 3 năm | 6,5 triệu |
BIDV | 11,9% | 5 năm | 7 triệu |
Vietcombank | 15% | 5 năm | 5 triệu |
Vietinbank | 9,6 % | 4 năm | 4,5 triệu |
Lãi suất vay tín chấp tại các ngân hàng thì cực đa dạng và được áp dụng tùy theo số tiền vay và khả năng trả nợ của khách hàng. Từ bảng lãi suất tổng hợp có thể thấy, được sự chênh lệch về hướng đi khác nhau giữa các ngân hàng trong nước và ngân hàng nước ngoài.
Cụ thể, những ngân hàng có vốn nước ngoài như Standard Chartered, Citibank, ANZ hướng tới đối tượng là các khách hàng tốt, có thu nhập khá cao ổn định với những chính sách ưu đãi hỗ trợ riêng, nên mức lãi suất vay tín chấp của các ngân hàng này đều cao ở mức 18% của ngân hàng Citibank và 20% với ANZ và Standard Chartered đồng thời yêu cầu về thu nhập tối thiểu cũng cao hơn.
Các ngân hàng trong nước phục vụ chủ yếu cho các đối tượng có thu nhập thấp hơn nên mức yêu cầu thu nhạp tối thiểu hàng tháng chủ yếu chỉ ở mức 4-5 triệu đồng và một số ít ngân hàng yêu cầu 6 triệu đồng. Lãi suất cho vay tín chấp cũng thấp hơn dao động và linh hoạt với nhu cầu vay của khách hàng.
>>>> Click xem thêm: Vay tín chấp - Khi nào nên, khi nào không nên?
Tiền lãi vay tín chấp sẽ được tính theo 2 phương pháp chính là dư nợ gốc và dư nợ giảm dần. Trong đó:
- Dư nợ gốc: nghĩa là khoản tiền lãi phải trả sẽ được tính trên số tiền vốn vay ban đầu. Như vậy số tiền lãi phải trả hàng tháng sẽ không thay đổi và bằng nhau
- Dư nợ giảm dần: khoản tiền lãi sẽ được tính trên số tiền vốn vay còn nợ tính đến thời điểm phải trả lãi
Ví dụ: Với khoản vay 60.000.000 đồng, thời hạn 1 năm và lãi suất 12%/năm, tương ứng với 1%/tháng. Số tiền gốc phải trả hàng tháng sẽ là 60.000.000 : 12 = 5.000.000 đồng
Theo phương pháp dư nợ gốc:
Số tiền lãi phải trả hàng tháng bằng nhau và bằng: 60.000.000 x 1% = 600.000 đồng
Tổng số tiền gốc và lãi phải trả hàng tháng sẽ là : 5.000.000 + 600.000 = 5.600.000 đồng
Theo phương pháp dư nợ giảm dần:
Số tiền lãi hàng tháng sẽ tính như sau:
+ Tháng đầu tiên, lãi được tính trên 60.000.000đ. Bạn trả bớt nợ gốc 5.000.000đ.
+ Tháng thứ hai, lãi sẽ chỉ tính trên 55.000.000đ. Bạn trả bớt nợ gốc thêm 5.000.000đ.
+ Tháng thứ 3, lãi sẽ chỉ tính trên 50.000.000đ… Các tháng tiếp theo lãi sẽ được tính tiếp tục tương tự theo cách thức này.
Vietcombank là ngân hàng TMCP vốn nhà nước và là một trong những ngân hàng lớn nhất Việt Nam với tiềm lực tài chính mạnh, bền vững và độ mặn thương hiệu được người Việt Nam lựa chọn tin dùng.
Cụ thể, với các cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc theo chế độ biên chế nhà nước hoặc hợp đồng lao động tại các tổ chức có nhu cầu vay vốn tiêu dùng phù hợp với quy định vay vốn của Vietcombank sẽ được vay tín chấp với hạn mức vay vốn tương đương 12 tháng lương và tối đa lên tới 200 triệu đồng. Hoặc nếu là cán bộ công nhân viên có vị trí quản lý điều hành từ cấp phòng hoặc tương đương trở lên thì sẽ được vay với hạn mức là 12 tháng lương và tối đa 500 triệu đồng.
Mức lãi suất vay tín chấp Vietcombank với hình thức vay theo lương là từ 15%/ năm.
Yêu cầu về thu nhập khi vay vốn tại Vietcombank đối với lương tiền mặt là từ 3 triệu đồng trở lên và lương chuyển khoản tối thiểu 5 triệu đồng/ tháng trở lên.
Vay tín chấp ngân hàng Vietcombank
Ngân hàng BIDV cũng thực hiện cho vay tiêu dùng không có tài sản đảm bảo nhằm đáp ứng nhu cầu tài chính của khách hàng. Khách hàng vay vốn chỉ cần đáp ứng điều kiện đang ở độ tuổi lao động, có hộ khẩu thường trú/tạm trú trên cùng tỉnh thành phố với chi nhánh cho vay hoặc làm việc thường xuyên tại tỉnh/thành phố chi nhánh cho vay và có hộ khẩu thường trú tại địa bàn giáp ranh chi nhánh cho vay và đương nhiên là phải có thu nhập thường xuyên, ổn định và đảm bảo khả năng trả nợ trong suốt thời gian vay.
Khách hàng vay tín chấp tại BIDV sẽ được vay tối đa lên tới 15 tháng thu nhập thực tế và không quá 500 triệu đồng. Lãi suất cho vay tiêu dùng cá nhân BIDV , hộ gia đình không cần tài sản đảm bảo với ưu đãi chỉ từ 11,9%/năm.
Ngân hàng Bưu điện Liên Việt cho vay tiêu dùng không tài sản đảm bảo với các khách hàng là cán bộ, nhân viên chính thức của các tổ chức, doanh nghiệp và của ngân hàng Bưu điện Liên Việt.
LiênVietPostBank cho vay tín chấp với thời hạn tối đa là 48 tháng với hạn mức vay lớn lên tới 1 tỷ đồng. Yêu cầu thu nhập tại LienVietPostBank chỉ từ 5 triệu đồng/tháng và lãi suất áp dụng cực thấp là 15%/năm đối với vay tiêu dùng cá nhân và 9,5%/năm với thấu chi tài khoản cá nhân. Phương thức cho vay là từng lần.
Lienvietpostbank thích hơp cho các khách hàng có nhu cầu vay lớn, có khả năng chi trả theo mức lãi suất tính trên khoản vay.
Click ngay để đăng ký vay tín chấp tại ngân hàng LienVietPostBank
Hy vọng với thông tin về lãi suất vay tín chấp các ngân hàng uy tín hiện nay được cập nhật trên đây sẽ giúp các bạn lựa chọn được phương án vay phù hợp và sớm hoàn thành dự định của mình.
Khách hàng quan tâm và có nhu cầu hỗ trợ tư vấn khoản vay tín chấp tại ngân hàng có thể liên hệ trực tiếp với Topbank.vn qua hotline: 024 378 22 888 để được tư vấn hỗ trợ miễn phí và cụ thể nhất.
Tư vấn khoản vay
18/09/2020
15/09/2020
11/09/2020
09/09/2020